Chu trình sinh – địa – hóa là gì (khái niệm, gồm mấy phần, vai trò)

Bài viết Chu trình sinh – địa – hóa là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Chu trình sinh – địa – hóa là gì (khái niệm, gồm mấy phần, vai trò)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

*  Kiến thức về hệ sinh thái

Chu trình sinh địa hóa

- Khái niệm: Chu trình sinh – địa hóa là chu trình tuần hoàn các nguyên tố trên Trái Đất, trong đó các chất vô cơ từ môi trường vô sinh đi vào quần xã, qua các bậc dinh dưỡng và quay trả lại môi trường vô sinh.

- Một chu trình sinh địa hóa gồm có 3 phần: tổng hợp các chất; tuần hoàn vật chất trong tự nhiên; phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

- Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.

- Một số chu trình sinh – địa – hóa:

Chu trình carbon

- Carbon đi vào chu trình dưới dạng CO2. Khí CO2 được các sinh vật tự dưỡng hấp thụ qua quang hợp tạo nên chất hữu cơ, là nguồn thức ăn cho các sinh vật tiêu thụ.

- Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi lại chuyển các hợp chất chứa carbon cho động vật ăn thịt.

- Carbon trở lại môi trường thông qua phân giải các chất hữu cơ, hô hấp thải CO2 vào không khí, sự đốt cháy nguyên liệu của công nghiệp,…

Quảng cáo

- Hiện nay, hoạt động của con người (sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, chặt phá rừng,…) khiến lượng CO2 trong không khí ngày càng tăng, trở thành nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai trên Trái Đất.

- Dựa vào đặc điểm chu trình carbon, con người có thể áp dụng đồng thời nhiều biện pháp chống biến đổi khí hậu toàn cầu như giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, tăng sử dụng năng lượng tái tạo, bảo vệ và tăng diện tích rừng,…

Chu trình nitrogen

- Các dạng tồn tại chủ yếu của nitrogen: N2, NO3, NH4+, hợp chất hữu cơ chứa nitrogen.

- Các quá trình chuyển hóa chủ yếu của nitrogen:

+ Thực vật, nấm, vi khuẩn hấp thụ nguồn nitrogene ở dạng NH4+, NO2NO3 đồng hóa thành các hợp chất hữu cơ.

+ Khí nitrogene được chuyển hóa thành các nitrogene oxide và ammonium bởi vi sinh vật cố định nitrogen, sản xuất phân bón hoặc quá trình lí hóa tự nhiên.

+ Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ phân giải chất thải, xác sinh vật chuyển hóa nitrogene hữu cơ thành NH4+.

+ Quá trình phản nitrate ở vi sinh vật tạo ra khí nitrogene quay trở lại khí quyển.

- Trong hệ sinh thái tự nhiên, nguồn cung cấp NH4+ chủ yếu cho quần xã đến từ quá trình cố định đạm và một lượng nhỏ NO2 được hình thành nhờ sấm sét.

- Dựa vào đặc điểm chu trình nitrogen, con người đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường nước, tăng năng suất cây trồng và ngăn ngừa suy thoái đất trồng.

Quảng cáo

Chu trình nước

- Trong tự nhiên, nước luôn vận động tạo nên chu trình nước toàn cầu:

+ Nước từ ao, hồ, đại dương,… bốc hơi và từ quá trình thoát hơi nước của cây trồng hình thành mây và gây mưa.

+ Phần lớn nước mưa ở lục địa chảy theo chiều trọng lực đến các vùng trũng tạo ra ao, hồ và hình thành dòng chảy lớn (sông) đổ ra đại dương.

+ Một phần nước mưa bốc hơi và một phần thấm xuống đất hình thành nước ngầm.

- Sự vận động theo vòng tuần hoàn của nước không chỉ điều hòa khí hậu cho toàn hành tinh mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.

- Hiện nay, nước bị ô nhiễm và suy thoái do các hoạt động của con người nên tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch là nhiệm vụ của mọi  ngành, mọi quốc gia và mỗi người.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Lưới thức ăn

A. là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.

B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

C. gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

Quảng cáo

D. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.

Câu 2: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 3: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là

A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.

B. cào cào, thỏ, nai.

C. cào cào, chim sâu, báo.

D. chim sâu, mèo rừng, báo.

Câu 4: Khi nói về chu trình carbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quần xã, hợp chất carbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

B. Không phải tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.

C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.

D. Carbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.

Câu 5: Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

Câu 6: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là

A. năng lượng sinh học.

B. năng lượng từ than đá, dầu mỏ.

C. năng lượng thuỷ triều.

D. năng lượng mặt trời.

Câu 7: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật phân giải.

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 8: Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

A. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra trước, sự chuyển hoá năng lượng diễn ra sau.

B. Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.

C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát vào khoảng 90%.

D. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

Câu 9: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 10: Sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:

A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.

B. Năng lượng bị thất thoạt và không quay vòng trở lại.

C. Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng.

D. Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hoá.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gặm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng.

Khi nói về nghiên cứu trên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Các loài gặm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.

b) Các loài gặm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.

c) Các loài gặm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.

d) Chất thải của các loài gặm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.

Câu 2: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

b) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

c) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

d) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.  

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học