Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

Bài viết Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về cơ chế di truyền NST

a. Chu kì tế bào

• Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

• Đặc điểm:

+ Thời gian chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau là khác nhau: Chu kì tế bào của sinh vật nhân thực dài hơn và phức tạp hơn so với chu kì của tế bào nhân sơ do tế bào nhân thực có kích thước và số lượng NST lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.

+ Thời gian chu kì tế bào ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể cũng khác nhau. Ví dụ: Tế bào phôi chỉ cần khoảng 20 phút là hoàn thành một chu kì tế bào, tế bào gan người có chu kì tế bào kéo dài tới một năm,…

• Các giai đoạn của chu kì tế bào:

Đối với tế bào nhân thực, chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn:

- Kì trung gian: là giai đoạn sinh trưởng của tế bào, chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào, gồm các pha: G1, S và G2.

Quảng cáo

- Quá trình nguyên phân (Pha M): gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân diễn ra theo 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

Giai đoạn

Pha

Mô tả

Kì trung gian

Pha G1: Sinh trưởng, cơ sở cho nhân đôi DNA

Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động của tế bào được tổng hợp. Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì chuyển sang pha S. Nếu không nhận được tín hiệu đi tiếp, tế bào ra khỏi chu kì và bước vào pha G0 (không phân chia). Nếu tế bào ở G0 duy trì khả năng phân chia thì khi xuất hiện nhu cầu (như hồi phục tổn thương) sẽ đi vào pha G1.

Pha S: Nhân đôi

DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi, mỗi nhiễm sắc thể gồm hai chromatid dính ở tâm động, tế bào tiếp tục tăng trưởng.

Pha G2: Sinh trưởng và chuẩn bị cho phân bào

Tế bào tiếp tục sinh trưởng và tổng hợp tất cả các chất cần thiết cho quá trình phân chia tế bào. Nếu tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2 thì chuyển sang pha M.

Phân bào

Pha M

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau

Kì cuối

Tế bào ngừng sinh trưởng và toàn bộ năng lượng được tập trung vào phân chia tế bào. Trong pha này có điểm kiểm soát M điều khiển hoàn tất quá trình phân bào.

Phân chia tế bào chất

Quảng cáo

→ Mối quan hệ giữa các giai đoạn của chu kì tế bào: Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.

• Kiểm soát chu kì tế bào:

- Khái niệm: Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kì tế bào.

- Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào được kiểm soát nhờ các điểm kiểm soát. Có 3 điểm kiểm soát chính:

Tên

Chức năng

G1/S

(điểm kiểm soát khởi đầu hoặc điểm kiểm soát giới hạn)

Tại điểm kiểm soát G1/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” nhân đôi DNA để sau đó bước vào phân bào hay không. Nếu tế bào không qua được điểm giới hạn sẽ tiến vào trạng thái “nghỉ” ở pha G0.

G2/M

Tại điểm kiểm soát G2/M, hệ thống “rà soát” sự nhân đôi DNA xem đã hoàn tất chưa và mọi sai sót đã được sữa chữa hay chưa.

Điểm kiểm soát thoi phân bào

(điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau)

Tại điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào “rà soát” xem tất cả các NST đã gắn với các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất, chu kì tế bào cũng sẽ dừng lại.

Quảng cáo

- Vai trò: Các điểm kiểm soát chu kì tế bào có vai trò đảm bảo sự chính xác của quá trình phân bào trong các tế bào sinh vật nhân thực.

+ Nếu cơ chế kiểm soát phát hiện ra các sai sót (bên trong tế bào hoặc bên ngoài tế bào) thì chúng sẽ chặn chu kì tế bào tại điểm kiểm soát và ngăn không cho tế bào tiến vào giai đoạn tiếp theo của chu kì tế bào đến khi các sai sót được sửa chữa xong.

+ Nếu các sai hỏng không được khắc phục thì điểm kiểm soát sẽ kích hoạt cơ chế tự hủy tế bào theo chương trình (chết tế bào theo chương trình).

+ Một trong những hậu quả của việc mất kiểm soát chu kì tế bào là việc 1 nhóm tế bào tăng sinh không biệt hóa trong cơ thể hình thành nên các khối u.

b. Nguyên phân

• Khái niệm: Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm, tế bào con được tạo thành có số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên so với tế bào ban đầu.

• Loại tế bào: Nguyên phân xảy ra ở các tế bào sinh dưỡng và các tế bào sinh dục sơ khai.

• Diễn biến:

- Trước khi diễn ra nguyên phân, tế bào trải qua kì trung gian. Trong kì trung gian, các nhiễm sắc thể nhân đôi tại thành nhiễm sắc thể kép.

- Nguyên phân gồm 2 quá trình: quá trình phân chia nhân (gồm 4 kì) và quá trình phân chia tế bào chất.

Phân chia nhân:

Các kì

Hình ảnh

Diễn biến

Kì đầu

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Nhiễm sắc thể kép ở dạng sợi mảnh.

- Thoi phân bào được hình thành.

- Ở cuối kì đầu, các nhiễm sắc thể co xoắn, màng nhân và nhân con biến mất.

Kì giữa

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài.

- Các vi ống của thoi phân bào dính vào 2 phía tâm động của NST.

Kì sau

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Hai chromatid chị em của mỗi NST kép bắt đầu tách rời nhau thành hai NST đơn và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực đối diện của tế bào.

Kì cuối  

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Nhiễm sắc thể dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến.

- Màng nhân và nhân con xuất hiện.

Phân chia tế bào chất

- Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

+ Ở tế bào động vật, sự phân chia tế bào chất thực hiện bằng cách thắt eo: màng tế bào co thắt lại từ ngoài vào trong ở vị trí giữa tế bào.

+ Ở tế bào thực vật, sự phân chia tế bào chất thực hiện bằng cách hình thành vách ngăn từ trong ra ngoài ở mặt phẳng xích đạo.

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

Phân chia tế bào chất

ở tế bào động vật và tế bào thực vật

• Kết quả: Qua nguyên phân, từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

• Ý nghĩa:

- Ý nghĩa sinh học: Nguyên phân là cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào.

+ Với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản.

+ Với sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương. Ngoài ra, nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra các cơ thể mới ở các loài sinh sản vô tính.

+ Ý nghĩa thực tiễn: Nguyên phân là cơ sở khoa học cho các phương pháp nhân giống vô tính ở vật nuôi và cây trồng như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô/tế bào,... giúp tạo ra các giống có năng suất cao, chất lượng tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch,…

c. Giảm phân

• Khái niệm: Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục chín để tạo ra giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ NST của tế bào ban đầu.

• Loại tế bào: Giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng).

• Diễn biến:

- Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp là giảm phân I và giảm phân II nhưng chỉ có một lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước khi bước vào giảm phân I.

Giảm phân I:

- Giảm phân I làm giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới. Đây là giai đoạn diễn ra sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và tổ hợp các nhiễm sắc thể không tương đồng.

Các kì

Hình ảnh

Diễn biến

Kì đầu I

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau thành từng cặp tương đồng và dần co xoắn.

- Các chromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo).

- Thoi phân bào hình thành, màng nhân và hạch nhân tiêu biến.

Kì giữa I

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành hai hàng.

- Thoi phân bào được gắn vào một phía tâm động của mỗi nhiễm sắc thể kép.

Kì sau I

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Hai nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách rời nhau ra và mỗi nhiễm sắc thể di chuyển trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào.

Kì cuối I

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến, màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.

- Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ nhưng ở trạng thái kép.

→ Kết thúc giảm phân I, từ một tế bào (2n) tạo ra 2 tế bào con đơn bội kép (n kép).

Giảm phân II

- Kết thúc quá trình giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi nhiễm sắc thể. Giảm phân II diễn ra tương tự như nguyên phân dẫn đến sự phân tách các chromatid và hoàn thành quá trình giảm phân.

Các kì

Hình ảnh

Diễn biến

Kì đầu II

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Nhiễm sắc thể kép dần co xoắn và hiện rõ.

- Thoi phân bào được hình thành.

- Màng nhân và hạch nhân dần tiêu biến.

Kì giữa II

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và di chuyển về mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, tập trung thành một hàng.

- Mỗi nhiễm sắc thể kép gắn với thoi phân bào ở cả hai phía của tâm động.

Kì sau II

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Hai chromatid của mỗi nhiễm sắc thể kép tách rời nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào.

Kì cuối II

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

- Các nhiễm sắc thể dần dãn xoắn.

- Thoi phân bào tiêu biến, màng nhân và hạch nhân xuất hiện tạo thành hai nhân mới.

- Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con.

→ Kết thúc giảm phân II, từ một tế bào đơn bội kép (n kép) tạo ra hai tế bào đơn bội (n).

• Kết quả:

- Từ một tế bào, qua hai lần phân bào của giảm phân tạo ra được bốn tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng khác nhau về vật chất di truyền.

- Ở động vật:

+ Một tế bào sinh tinh qua giảm phân → 4 tinh trùng.

+ Một tế bào sinh trứng qua giảm phân → 1 tế bào trứng + 3 thể cực bị tiêu biến.

• Ý nghĩa:

- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng cho loài.

- Giảm phân kết hợp với thụ tinh là cơ sở để tạo ra vô số biến dị tổ hợp ở đời con, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống:

+ Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong kì sau I tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau.

+ Qua thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khác nhau đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phong phú.

• Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân:

Nhân tố bên trong

Một số nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân: di truyền, các hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,…

- Nhân tố di truyền: quy định thời điểm bắt đầu giảm phân và số lần giảm phân, thời gian của một lần giảm phân rất khác nhau ở các loài sinh vật khác nhau.

- Các hormone sinh dục: đóng vai trò quan trọng trong quá trình giảm phân. Để vật nuôi sinh sản theo ý muốn, người ta có thể tiêm hormone sinh dục kích thích quá trình sinh sản cho vật nuôi.

Nhân tố bên ngoài

Một số nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân:

- Điều kiện vật lí, hóa học và môi trường sống: Các chất phóng xạ, sóng điện thoại, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, nhiều dung môi hữu cơ, chất dioxin, một số kim loại nặng (chì, cadmium, thủy ngân), một số thuốc điều trị nội tiết,… đều có thể tác động đến quá trình giảm phân, làm giảm số lượng và chất lượng giao tử và gây vô sinh tạm thời hoặc vô sinh không hồi phục.

- Chế độ ăn uống: Chế độ ăn thiếu chất (thiếu vitamin, một số acid béo, amino acid, kẽm), hút thuốc lá và uống rượu có thể làm giảm số lượng giao tử.

- Căng thẳng: tác động như một yếu tố ngoại sinh dẫn đến phân bào giảm phân sớm hơn.

- Một số bệnh mạn tính như suy thận, suy gan, bệnh nội tiết,… làm giảm lượng giao tử tạo thành.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleosome. 

B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là RNA và protein.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính bằng

A. 11 Å.

B. 30 Å.

C. 300 Å.

D. 700 Å.

Câu 3: NST kép là NST

A. gồm hai NST đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.       

B. gồm hai NST đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.

C. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. gồm hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút NST.

Câu 4: NST có chiều dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn được xếp gọn gàng trong nhân vì

A. đường kính của NST rất nhỏ.

B. NST được cắt thành nhiều đoạn.

C. NST được đóng xoắn bởi nhiều cấp độ.

D. NST được nén lại thành nhân con.

Câu 5: Nguyên phân là hình thức phân bào

A. có sự tổ hợp lại các NST.

B. có sự tự nhân đôi của các NST.

C. có sự phân li của các NST.

D. mà tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ.

Câu 6: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào

A. kì trung gian.          

B. kì đầu.

C. kì giữa.

D. kì cuối.

Câu 7: Hiện tượng các NST tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kì đầu, giảm phân I.

B. kì đầu, giảm phân II.

C. kì giữa, giảm phân I.

D. kì giữa, giảm phân II.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:

I. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.

II. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.

III. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và giảm phân II.

IV. Sự phân li NST ở kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 9: Cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là

A. nhân đôi NST.        

B. nguyên phân.           

C. giảm phân.              

D. thụ tinh.

Câu 10: Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?

I. Tạo giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài.

II. Giúp các cơ quan sinh trưởng và phát triển.

III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng.

IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gene khác nhau.

A. I, II.

B. I, IV.

C. I, III.

D. II, III.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đồ thị bên mô tả sự biến động hàm lượng DNA của nhân trong một tế bào qua các giai đoạn của quá trình phân bào. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

a) Tế bào đang trải qua quá trình phân bào nguyên phân.

b) Kì sau của của quá trình nguyên phân có thể thuộc giai đoạn (c).

c) Nếu tế bào ban đầu có kiểu gene là AaBb thì ở giai đoạn (b) sẽ có kiểu gene là AAaaBBbb.

d) Giai đoạn (b) có thể gồm: cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa và kì sau.

Câu 2: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Hình bên mô tả sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Cơ chế di truyền Nhiễm sắc thể (NST) (chi tiết nhất)

a) Giai đoạn III thuộc kì sau của quá trình nguyên phân.

b) Ở giai đoạn IV trong mỗi tế bào có 16 nhiễm sắc thể đơn.

c) Hàm lượng DNA trong nhân, số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào ở giai đoạn II và giai

đoạn IV giống nhau.

d) Nếu ở lần nguyên phân cuối của một tế bào ban đầu, trong các tế bào con được tạo ra có tất cả 64 nhiễm sắc thể có hình thái giống giai đoạn III thì số lần nguyên phân tế bào là 4.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số chromatid trong mỗi tế bào ở kì giữa II lần lượt là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học