Cơ chế vận chuyển nước và các chất trong thân

Bài viết Cơ chế vận chuyển nước và các chất trong thân ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Cơ chế vận chuyển nước và các chất trong thân

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về trao đổi nước và khoáng ở thực vật

* Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật

- Trao đổi nước ở cơ thể thực vật diễn ra theo ba giai đoạn: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.

- Nguyên tố khoáng hoà tan trong nước, do vậy trao đổi khoáng đi kèm với trao đổi nước.

Vận chuyển nước và các chất trong thân

- Trong cây tồn tại hai con đường vận chuyển vật chất là dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.

Dòng mạch gỗ

- Chức năng: Mạch gỗ vận có chức năng chuyển nước và chất khoáng.

- Cấu tạo: Mạch gỗ (xylem) được cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và mạch ống. Mạch ống có bề ngang rộng hơn, nhưng chiều dài ngắn hơn so với quản bào. Chúng đều là các tế bào chết, chỉ còn lại thành tế bào đã thấm lignin (hoá gỗ). Các tế bào mạch gỗ cùng loại xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng. Trên quản bào và mạch ống còn có các lỗ bên, khiến dòng mạch gỗ có thể vận chuyển theo chiều ngang.

- Thành phần dịch mạch gỗ: Dịch mạch gỗ có thành phần chính là nước, chất khoáng và một số chất hoà tan khác như đường, amino acid, hormone, alkaloid, acid hữu cơ,...

Quảng cáo

- Chiều vận chuyển: Dòng mạch gỗ được vận chuyển một chiều từ rễ, qua thân, lên lá.

- Động lực vận chuyển: Dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục nhờ sự kết hợp của ba lực chính là lực đẩy của áp suất rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước vào thành mạch dẫn, lực kéo do thoát hơi nước ở lá. Nhờ các động lực này, dòng mạch gỗ có thể vận chuyển lên độ cao hàng trăm mét, tương ứng với chiều cao của các cây gỗ lớn.

- Trong tự nhiên, có thể quan sát thấy một số hiện tượng chứng minh cho vai trò của áp suất rễ như hiện tượng rỉ nhựa khi cắt ngang thân cây hay các giọt nước đọng quanh mép lá (hiện tượng ứ giọt) vào buổi sáng hoặc trong điều kiện độ ẩm không khí cao.

Dòng mạch rây

- Chức năng: Mạch rây có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ.

- Cấu tạo: Mạch rây (phloem) cấu tạo từ các tế bào ống rây và tế bào kèm. Các tế bào ống rây xếp chồng lên nhau theo chiều thắng đứng và thông với nhau qua các lỗ ở hai đầu của tế bào. Các tế bào kèm nằm dọc theo các ống rây, cung cấp năng lượng và nguyên liệu duy trì sự sống cho các tế bào ống rây.

- Thành phần dịch mạch rây: Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose, ngoài ra còn có các amino acid, hormone, chất khoáng,... Ngoài ra, mạch rây còn nhận nước từ mạch gỗ chuyển sang, đảm bảo cho quá trình vận chuyển chất tan diễn ra thuận lợi.

- Chiều vận chuyển: Khác với kiểu vận chuyển một chiều ở mạch gỗ, trong mạch rây, các chất vận chuyển (dịch mạch rây) có thể di chuyển theo hai hướng từ cơ quan nguồn (lá) đến cơ quan đích hay cơ quan dự trữ (rễ) hoặc ngược lại, từ cơ quan dự trữ (củ) lên cơ quan sử dụng (lá non, chồi non) xuôi theo chiều gradient nồng độ của các chất vận chuyển.

- Động lực vận chuyển: sự chênh lệch nồng độ các chất giữa cơ quan nguồn và cơ quan đích.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Quảng cáo

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây chỉ ra sự khác nhau giữa cơ chế hấp thụ khoáng chủ động và bị động? 

A. Rễ cần năng lượng để hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động, trong khi cơ chế chủ động không tiêu tốn năng lượng.

B. Theo cơ chế chủ động, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, trong khi ở cơ chế thụ động, chất khoáng đi ngược chiều gradient nồng độ.

C. Năng lượng chỉ được sử dụng khi chất khoáng được vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ theo cơ chế chủ động. 

D. Chất khoáng được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp trong cả cơ chế chủ động và bị động nhưng chỉ có cơ chế chủ động là cần sử dụng năng lượng.

Câu 2: Nguyên nhân nào dưới đây là lí do chính khiến cây chết khi bị ngập úng trong thời gian dài?

A. Rễ cây hấp thụ quá nhiều nước.

B. Rễ cây hấp thụ quá nhiều chất khoáng.

C. Rễ cây không hô hấp được do thiếu oxygen.

D. Ion khoáng bị lắng xuống tầng nước ngầm nên cây không hấp thụ được. 

Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây?

(1) Gây độc cho cây trồng và người sử dụng.

(2) Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

Quảng cáo

(3) Làm cho đất đai màu mỡ nhưng cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng.

(4) Lượng phân bón dư thừa sẽ làm thay đổi tính chất của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Khi bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do

A. lượng phân bón dư thừa làm cho cây nóng và héo lá.

B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm thay đổi thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

D. thành phần khoáng chất làm thay đổi tính chất lí hoá của keo đất.

Câu 5: Quang hợp ở thực vật là

A. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoá học để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

B. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

C. quá trình sắc tố quang hợp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và chất khoáng thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

D. quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và H2O thành hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đồng thời giải phóng O2.

Câu 6: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật cung cấp cho pha đồng hoá CO2

A. ATP và NADPH.

B. ATP.

C. NADPH.

D. ATP, NADPH và O2.

Câu 7: Diễn biến nào sau đây không có ở pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?

A. Sự kích thích và truyền electron của phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng.

B. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ.

C. Quang phân li nước giải phóng O2.

D. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối.

b) Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao hơn thực vật C3.

c) Nồng độ CO2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,3 %.

d) Các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.

Câu 2: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Quang hợp xảy ra ở lục lạp, hô hấp xảy ra ở tế bào chất và ti thể.

b) Hô hấp là quá trình tổng hợp các chất còn quang hợp là quá trình phân giải các chất.

c) Sản phẩm của quang hợp là nguồn nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại.

d) Cả quang hợp và hô hấp đều tổng hợp ATP.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Quá trình chuyển hoá năng lượng trong sinh giới bao gồm mấy giai đoạn?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học