Di truyền gene ngoài nhân (chi tiết nhất)

Bài viết Di truyền gene ngoài nhân ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Di truyền gene ngoài nhân (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về di truyền gene ngoài nhân

a. Gene ngoài nhân

- Ở trong tế bào nhân thực, gene không chỉ nằm trong nhân tế bào (ở trên NST thường hoặc trên NST giới tính) mà gene còn nằm trong tế bào chất (ở ti thể, lục lạp).

- Đặc điểm:

+ Bản chất là DNA dạng vòng, kép, chứa gene không phân mảnh (giống DNA của vi khuẩn).

+ Số lượng gene ít hơn so với gene trong nhân.

+ Có thể bị đột biến và di truyền được.

+ Phân tử DNA lục lạp mang gene mã hóa rRNA và một số gene mã hóa rRNA, tRNA và protein cấu tạo màng ti thể. Tương tự, phân tử DNA ti thể cũng mang gene mã hóa rRNA, tRNA và protein cấu tạo màng ti thể.

b. Di truyền ngoài nhân

- Thí nghiệm của Correns trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa):

Di truyền gene ngoài nhân (chi tiết nhất)

Quảng cáo

→ Nhận xét kết quả thí nghiệm: Kết quả các phép lai thuận nghịch không tuân theo quy luật Mendel, đời con đều có kiểu hình giống mẹ. Tuy nhiên, ở các phép lai có mẹ lá khảm thì đời con, ngoài kiểu hình giống mẹ còn xuất hiện thêm 2 kiểu hình là lá xanh và lá trắng.

→ Giải thích:

+ Đời con đều có kiểu hình giống mẹ chứng tỏ gene quy định màu lá trong trường hợp này không nằm trong nhân mà nằm trong tế bào chất (trong lục lạp) vì tinh trùng chỉ truyền nhân cho tế bào trứng mà không truyền tế bào chất. Hợp tử phát triển dựa trên khối tế bào chất của trứng từ mẹ nên các gene trong tế bào chất của trứng đều được truyền cho con dẫn tới đời con sinh ra hầu hết đều có màu lá giống mẹ.

+ Ở các phép lai có mẹ lá khảm (tế bào chất chứa cả lục lạp màu xanh và màu trắng) thì ở đời con, ngoài kiểu hình lá khảm giống mẹ còn xuất hiện thêm 2 kiểu hình là lá xanh và lá trắng. Đó là do sự phân chia không đồng đều và ngẫu nhiên của các lục lạp trong phân bào dẫn đến có các tế bào chỉ nhận được lục lạp màu xanh hoặc màu trắng (cho ra lá màu xanh hoặc màu trắng khác mẹ) và có những tế bào nhận được cả hai loại lục lạp cho ra lá khảm (giống mẹ)

- Đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân:

Quảng cáo

+ Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau, tính trạng được di truyền theo dòng mẹ (vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái) và biểu hiện ở cả hai giới. Nguyên nhân là vì tinh trùng có rất ít tế bào chất và khi thụ tinh thì chỉ có nhân của tinh trùng đi vào tế bào trứng.

+ Các gene ngoài nhân mặc dù được truyền từ mẹ nhưng có thể có các kiểu hình khác nhau, không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì các bào quan trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con như đối với NST.

- Ứng dụng của di truyền gene ngoài nhân: Di truyền ngoài nhân được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, nông nghiệp, nghiên cứu tiến hóa:

+ Trong y học: Sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày nay đã có thể giúp các bà mẹ mắc bệnh do gene ti thể (cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,...) sinh ra đời con khoẻ mạnh bằng kĩ thuật loại trừ gene gây bệnh trong ti thể ở đời con (những em bé “ba cha mẹ”). 

+ Trong nông nghiệp: Phát hiện về bất dục đực tế bào chất được ứng dụng và đem lại bước tiến lớn trong công tác lai tạo giống cây trồng, đặc biệt là đối với các giống cây trồng có hoa lưỡng tính tự thụ phấn.

+ Trong nghiên cứu tiến hóa: Giải trình tự nucleotite trên DNA của ti thể để xây dựng cây phân loại của các nhóm sinh vật, truy tìm nguồn gốc chủng tộc loài người,...

Quảng cáo

+ Ngoài ra, việc giải trình tự gene trong ti thể còn được áp dụng trong công tác pháp y nhằm xác định hài cốt liệt sĩ và nhân thân các nạn nhân trong các vụ tai nạn cũng như xác định quan hệ huyết thống ở người,…

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?

A. Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.

B. Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân. 

C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST. 

D. Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.

Câu 2: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBbXeDXEd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 16.

Câu 3: Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene AbaB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ 

A. 25%.

B. 50% hoặc 25%.       

C. 30%.                        

D. 20%.

Câu 4: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene AbaB hoán vị gene xảy ra giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene ADad đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là

A. 820.

B. 360.

C. 640.

D. 180.

Câu 6: Xét tổ hợp gene AbaBDd, nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loạ giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là

A. ABD = ABd = abD = abd = 5%. 

B. ABD = Abd = aBD = abd = 5%.

C. ABD = Abd = aBD = abd = 10%.                

D. ABD = ABd = abD = abd = 10%. 

Câu 7: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

B. Trâu, bò, hươu.

C. Gà, chim bồ câu, bướm.

D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gene quy định giới tính của cơ thể. 

C. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái. 

D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gene ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp allele.

Câu 9: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?

A. XAXA × XaY.          

B. XAXa × XaY.           

C. XaXa × XaY.            

D. XAXa × XAY.

Câu 10: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?

A. AaXBXb × aaXBY.

B. AaXbXb × AaXbY.

C. AaXbXb × aaXBY.

D. AaXBXb × AAXBY.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Hình dưới đây mô tả một quy luật di truyền do hai gene quy định, A và B với các kiểu gene lặn tương ứng là a và b.

Di truyền gene ngoài nhân (chi tiết nhất)

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Quy luật di truyền chi phối tính trạng trên là quy luật tương tác gene.

b) Giá trị X là 1/16.

c) Enzyme thứ 2 bị khóa tại phép lai tạo ra kiểu gene A-bb.

d) Ở kiểu gene aaB- không có sản phẩm là do sai hỏng tại enzyme xúc tác tạo kiểu gene A bị bất hoạt.

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, cứ 1 allele trội làm cây cao thêm 5 cm. Cho cây thấp nhất lai với cây cao nhất thu được F1 có chiều cao 165 cm. Cho F1 tự thụ phấn. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở F2, cây cao 170 cm có 5 allele trội trong kiểu gene.

b) Ở F2, xuất hiện 7 kiểu hình.

c) Ở F2, cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ 1564

d) Ở F2, có 1 kiểu gene quy định cây cao 180 cm.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gene có cả hai gene trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gene còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học