Diễn thế sinh thái là gì (phân loại, nguyên nhân)
Bài viết Diễn thế sinh thái là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Diễn thế sinh thái là gì (phân loại, nguyên nhân)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về hệ sinh thái
Diễn thế sinh thái
- Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã theo thời gian, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Trong quá trình diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
- Phân loại: Gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Tiêu chí |
Diễn thế nguyên sinh |
Diễn thế thứ sinh |
Môi trường ở giai đoạn khởi đầu |
Môi trường hoàn toàn trống trơn (đá dung nham sau núi lửa phun, lớp đá sau băng vĩnh cửu tan,…) |
Đã từng có quần xã tồn tại nhưng bị phá hủy (quần xã sau cháy rừng, quần xã sau lũ lụt,…) |
Thổ nhưỡng giai đoạn khởi đầu |
Không có đất mùn |
Thừa hưởng lớp thổ nhưỡng từ quần xã trước. |
Sinh vật ở giai đoạn khởi đầu |
Gần như không có sinh vật |
Có sinh vật |
Loại sinh vật tiên phong |
Ở trên cạn thường là rêu, địa y, vi khuẩn lam,… |
Các loài thực vật thân thảo có vòng đời ngắn,… |
Thời gian của giai đoạn giữa |
Dài |
Ngắn hơn |
Kết quả giai đoạn cuối |
Hình thành quần xã đỉnh cực |
Hình thành quần xã đỉnh cực hoặc suy thoái |
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động của các nhân tố vô sinh như núi lửa phun, cháy rừng, hạn hán, lũ lụt,... hoặc do hoạt động của con người như khai thác tài nguyên, xả thải,... gây chết hàng loạt cá thể, dẫn đến thay đổi sâu sắc cấu trúc của quần xã.
+ Nguyên nhân bên trong:
Do mối quan hệ tương hỗ giữa quần xã với sinh cảnh và các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là cạnh tranh khác loài. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi cấu trúc quần xã sinh vật.
Sự phát triển quá mức của loài ưu thế: Trong điều kiện môi trường nhất định, sự phát triển mạnh mẽ của loài ưu thế là một trong các yếu tố gây biến đổi điều kiện sống và có thể làm giảm khả năng thích nghi của loài đó. Điều kiện sống thay đổi cũng tạo môi trường phù hợp cho loài mới định cư, phát triển, dần cạnh tranh và thay thế loài ưu thế cũ để trở thành loài ưu thế mới. Quá trình này lặp lại cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực.
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế:
+ Giải thích được sự biến đổi của các quần xã trong tự nhiên.
+ Dự đoán xu hướng biến đổi của quần xã trong tương lai, từ đó điều chỉnh xu hướng diễn thế theo hướng thiết lập trạng thái cân bằng, tồn tại và phát triển của hệ sinh thái một cách ổn định theo thời gian; chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên; có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
- Một số hiện tượng ảnh hưởng bất lợi đến hệ sinh thái: Sự ấm lên toàn cầu, sự phì dưỡng và sa mạc hóa là những biến đổi toàn cầu làm suy thoái các hệ sinh thái.
+ Sự ấm lên toàn cầu: Sự ấm lên toàn cầu là hiện tượng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất. Sự ấm lên toàn cầu gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như sự tan băng ở các cực của Trái Đất, nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, các đợt nóng, lạnh bất thường xảy ra thường xuyên hơn. Những hiện tượng này đe doạ, gây suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái và ảnh hưởng đến đời sống của các cộng đồng dân cư địa phương. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do hoạt động của con người như chặt phá rừng, phát thải quá nhiều khí nhà kính,…
+ Phì dưỡng (phú dưỡng): Phì dưỡng là hiện tượng môi trường nước thừa chất dinh dưỡng (nitrogen, phosphorus) dẫn đến sự phát triển quá mức của vi sinh vật gây độc và suy giảm lượng oxygene trong nước, làm chết hàng loạt động vât thủy sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là do dòng nước chứa phân bón dư thừa, nước thải sinh hoạt, nước thải của ngành chế biến nông, thủy sản và chất thải chăn nuôi chưa được xử lí.
+ Sa mạc hoá: Sa mạc hóa là quá trình thoái hóa đất ở những vùng khô hạn. Sa mạc hóa dẫn đến suy giảm diện tích rừng, giảm diện tích đất nông nghiệp, gây suy giảm đa dạng sinh vật, mất cân bằng sinh thái. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do biến đổi khí hậu và hoạt động của con người như canh tác nông nghiệp lạc hậu, chăn thả gia súc mật độ cao, khai thác rừng quá mức,…
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Lưới thức ăn
A. là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.
Câu 2: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 3: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. cào cào, thỏ, nai.
C. cào cào, chim sâu, báo.
D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Câu 4: Khi nói về chu trình carbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất carbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B. Không phải tất cả lượng carbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Carbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 5: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 6: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là
A. năng lượng sinh học.
B. năng lượng từ than đá, dầu mỏ.
C. năng lượng thuỷ triều.
D. năng lượng mặt trời.
Câu 7: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất.
Câu 8: Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
A. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra trước, sự chuyển hoá năng lượng diễn ra sau.
B. Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát vào khoảng 90%.
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Câu 9: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 10: Sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:
A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.
B. Năng lượng bị thất thoạt và không quay vòng trở lại.
C. Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng.
D. Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hoá.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gặm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng.
Khi nói về nghiên cứu trên, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Các loài gặm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.
b) Các loài gặm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.
c) Các loài gặm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.
d) Chất thải của các loài gặm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.
Câu 2: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
b) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
c) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
d) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc nào?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh (ngắn gọn nhất)
Nguyên nhân (bên trong, bên ngoài) của Diễn thế sinh thái (ngắn gọn nhất)
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái (ngắn gọn nhất)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều