Hô hấp ở động vật (chi tiết nhất)

Bài viết Hô hấp ở động vật ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Hô hấp ở động vật (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về hô hấp ở động vật

a. Khái quát về hô hấp ở động vật

- Khái niệm: Hô hấp là quá trình lấy O2 liên tục từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống đồng thời thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hoá ra ngoài.

- Vai trò:

+ Lấy O2 từ môi trường sống cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

+ Thải CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào vào môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.

- Các giai đoạn của hô hấp: Quá trình hô hấp ở người và Thú gồm 5 giai đoạn liên quan mật thiết với nhau gồm thông khí (hít vào và thở ra), trao đổi khí ở phổi, vận chuyển khí O2 và CO2, trao đổi khí ở mô và hô hấp tế bào.

b. Các hình thức trao đổi khí

- Ở động vật, sự trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí. Các bề mặt trao đổi khí chủ yếu ở động vật: bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

- Nguyên lí trao đổi khí: Trao đổi khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí dựa trên hai nguyên lí là khuếch tán từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp và khuếch tán qua bề mặt mỏng, ẩm ướt.

- Hiệu quả trao đổi khí phụ thuộc chủ yếu vào diện tích bề mặt trao đổi khí và hoạt động thông khí.

Quảng cáo

Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

- Đại diện: Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể thấy ở động vật không có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá thuộc ngành Ruột khoang, Giun dẹp,... và cũng gặp ở động vật có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Giun đốt, ếch,...

- Cơ chế trao đổi khí: Khí O2 và CO2 khuếch tán qua toàn bộ bề mặt cơ thể của các động vật.

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí

- Đại diện: Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Cấu tạo hệ thống ống khí: Hệ thống ống khí bao gồm các ống khí lớn phân nhánh thành các ống khí nhỏ dần và ống khí nhỏ nhất là ống khí tận. Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào. Các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở. Lỗ thở có van đóng, mở điều tiết không khí ra, vào ống khí.

- Cơ chế thông khí: Thông khí ở côn trùng được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, phối hợp với đóng, mở các van lỗ thở.

- Cơ chế trao đổi khí: Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào hệ thống ống khí rồi đến mọi tế bào trong cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào các ống khí và di chuyển ra ngoài qua các lỗ thở.

Trao đổi khí qua mang

- Đại diện: Mang là cơ quan trao đổi khí chuyên hoá của động vật sống trong môi trường nước như Thân mềm, Chân khớp, Cá sụn, Cá xương, nòng nọc lưỡng cư,...

Quảng cáo

- Cấu tạo của mang:

+ Cá xương có một đôi mang mỗi mang nằm trong một khoang mang. Mỗi mang được cấu tạo từ 4 cung mang, mỗi cung mang có nhiều sợi mang, mỗi sợi mang tạo thành từ nhiều phiến mang, trên mỗi phiến mang có nhiều mao mạch thực hiện trao đổi khí. Đặc điểm cấu tạo này của mang tạo ra diện tích trao đổi khí rất lớn.

+ Cách sắp xếp mao mạch trong mang của Cá xương tạo ra hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều: dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước đi qua phiến mang, nhờ đó tối ưu hoá trao đổi khí giữa máu mao mạch với nước.

- Cơ chế thông khí: Thông khí ở cá xương là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang, làm cho dòng nước giàu O2 đi qua mang theo một chiều liên tục, không bị ngắt quãng.

+ Khi cá hít vào, nắp mang đóng, miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, dẫn đến thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước đi qua cửa miệng và vào khoang miệng.

+ Khi cá thở ra, miệng cá đóng lại, thềm khoang miệng nâng lên, áp lực trong khoang miệng tăng đẩy nước từ khoang miệng vào khoang mang và làm mở riềm nắp mang, nước đi ra ngoài.

- Cơ chế trao đổi khí: O2 hoà tan trong nước được khuếch tán vào máu, CO2 từ máu khuếch tán vào nước khi nước chảy giữa các phiến mỏng của mang.

Trao đổi khí qua phổi

- Đại diện: Phổi là cơ quan trao đổi khí chuyên hoá của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú. Lưỡng cư cũng có phổi nhưng phổi ít phế nang nên trao đổi khi diễn ra chủ yếu qua da.

Quảng cáo

Trao đổi khí qua phổi ở người

- Cấu tạo:

+ Phổi cùng với đường dẫn khí, cơ hô hấp tạo nên hệ hô hấp của người.

+ Phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn. Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc. 

- Cơ chế thông khí: Thông khí ở phổi người là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực và thể tích phổi (thông khí nhờ áp suất âm).

+ Khi hít vào: Cơ liên sườn ngoài co kéo xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành co giúp giúp lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí tràn vào phổi.

+ Khi thở ra: Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn ra, xương ức và xương sườn

hạ xuống giúp lồng ngực và phổi nhỏ hẹp lại → Không khí từ phổi ra ngoài.

- Cơ chế trao đổi khí: O2 được khuếch tán từ phế nang đi vào máu trong mao mạch phổi và CO2 từ máu trong mao mạch phổi đi ra phế nang.

Trao đổi khí qua phổi ở chim

- Cấu tạo:

+ Phổi chim thông với hệ thống túi khí và không có phế nang.

+ Phế quản phân nhánh thành các ống khí rất nhỏ, gọi là mao mạch khí. Không khí trong các mao mạch khí trao đổi khí O2 và CO2 với máu trong các mao mạch máu.

+ Phổi chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều như Cá xương, đó là chiều máu chảy trong các mao mạch máu song song và ngược chiều với dòng không khí lưu thông trong các mao mạch khí.

- Cơ chế thông khí: Thông khí ở phổi chim là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân và thể tích hai nhóm túi khí trước và sau. Nhờ sự phối hợp giữa hệ thống túi khí và phổi nên khi hít vào và khi thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, liên tục và không có khí cặn.

+ Khi hít vào, không khí giàu O2 đi vào phổi và vào nhóm túi khí sau.

+ Khi thở ra, không khí giàu O2 từ nhóm túi khí sau lại đi vào phổi.

- Cơ chế trao đổi khí: O2 được khuếch tán từ mao mạch khí đi vào máu trong mao mạch phổi và CO2 từ máu trong mao mạch phổi đi ra mao mạch khí.

c. Bệnh về hô hấp

- Một số bệnh về hô hấp: Bệnh có thể ở đường dẫn khí (viêm mũi, viêm phế quản, ung thư khí quản,...) hoặc ở phổi (viêm phổi, lao phổi,..).

- Hậu quả: Bệnh hô hấp ở người gây ra hậu quả xấu đối với sức khoẻ, thậm chí gây tử vong.

- Nguyên nhân: Bệnh hô hấp do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong số đó, ô nhiễm không khí và khói thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu.

+ Không khí bị ô nhiễm chứa các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm mốc và các khí độc hại như CO, SO2, NO2, CH4, Pb, bụi lớn nhỏ các loại,... Các tác nhân gây bệnh này đến từ nhiều nguồn khác nhau như hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, cháy rừng,...

+ Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại (nicotin, CO, tar,…) không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người khác hút.

- Một số biện pháp phòng bệnh hô hấp: Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh; tiêm vaccine phòng bệnh; giữ vệ sinh cá nhân; giữ vệ sinh môi trường; không hút thuốc lá; chế độ dinh dưỡng khoa học; đeo khẩu trang khi đi ra ngoài; nghỉ ngơi điều độ; luyện tập thể dục, thể thao phù hợp;…

d. Lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hô hấp

- Rèn luyện thể dục, thể thao tác động rõ rệt đến hệ hô hấp: Cơ hô hấp phát triển hơn (to hơn, săn chắc hơn, co khoẻ hơn), dẫn đến tăng thể tích khí lưu thông (thể tích khí khi hít vào hoặc khi thở ra bình thường), tăng thông khí phổi/phút (thể tích khí lưu thông nhân với nhịp thở) và giảm nhịp thở.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá

A. ngoại bào.

B. nội bào.

C. ngoài cơ thể.

D. trong cơ thể.

Câu 2: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?

(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.

(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.

(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.

(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 3: Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

Câu 4: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là

A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.

B. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.

C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.

D. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.

Câu 5: Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

A. Lấy thức ăn.

B. Tiêu hoá thức ăn.

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.

D. Đồng hoá các chất.

Câu 6: Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:

(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.

(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.

(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Câu 7: Trong hệ tiêu hoá ở người, các bộ phận vừa diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học, vừa diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học là

A. miệng, thực quản, dạ dày.

B. miệng, dạ dày, ruột non.

C. thực quản, dạ dày, ruột non.

D. thực quản, dạ dày, ruột già.

Câu 8: Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là

A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.

B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.

C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.

D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.

Câu 9: Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?

(1) Viêm loét dạ dày.                                              (2) Ung thư trực tràng.

(3) Nhồi máu cơ tim.                                              (4) Sâu răng.

(5) Viêm gan A.                                                      (6) Suy thận mãn tính.

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 10: Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?

(1) Qua mang.                   (2) Qua da.

(3) Qua phổi.                     (4) Qua ống khí.

(5) Qua màng tế bào.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.

b) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.

c) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.

d) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.

Câu 2: Quan sát bảng nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng khuyến nghị trong một ngày dưới đây và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

Hô hấp ở động vật (chi tiết nhất)

a) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 - 19 tuổi) rồi giảm dần khi tuổi về già.

b) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở nam thường cao hơn ở nữ.

c) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai cao hơn phụ nữ không mang thai.

d) Người hoạt động thể lực nặng tiêu hao nhiều năng lượng cho các hoạt động làm việc ở cường độ cao nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở những người này cao hơn.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học