Học thuyết di truyền Mendel (chi tiết nhất)
Bài viết Học thuyết di truyền Mendel ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Học thuyết di truyền Mendel (chi tiết nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về học thuyết di truyền Mendel
a. Đối tượng nghiên cứu
- Mendel đã chọn đậu Hà lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu chính.
- Cây đậu Hà lan có nhiều đặc điểm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Mendel: tự thụ phấn nghiêm ngặt, thời gian thế hệ ngắn, có nhiều giống thuần chủng với các đặc điểm khác biệt như màu hoa, chiều cao cây, hình dạng, màu sắc hạt,... dễ tiến hành lai tạo và một cây có thể cho ra nhiều hạt.
b. Phương pháp nghiên cứu
Mendel là người đầu tiên đưa ra phương pháp khoa học nghiên cứu di truyền của tính trạng (phương pháp phân tích cơ thể lai). Phương pháp của ông gồm 4 bước:
- Bước 1: Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3,…
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, từ đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng cho giả thuyết đã nêu.
c. Quy luật phân li
- Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, trong đó một allele có nguồn gốc từ bố, một allele có nguồn gốc từ mẹ. Các allele tồn tại trong các tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa allele này còn 50% số giao tử chứa allele kia.
- Thực chất của quy luật phân li là sự phân li của allele trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình phát sinh giao tử, sự phân li của cặp allele diễn ra vào kì sau của lần giảm phân I. Trong sinh sản hữu tính, đơn vị được di truyền từ đời này sang đời khác là các allele.
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:
+ Trong tế bào lưỡng bội (bộ nhiễm sắc thể 2n), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng cho nên gene trên NST cũng tồn tại thành từng cặp allele tương ứng.
+ Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gene allele tương ứng.
- Ý nghĩa của quy luật phân:
+ Giải thích tại sao tương quan trội – lặn là phố biến trong tự nhiên. Hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
+ Không dùng con lai F1 làm giống. Nguyên nhân là vì nếu dùng F1 làm giống thì ở thế hệ sau sẽ phân li kiểu hình dẫn tới gây thoái hóa giống.
d. Quy luật phân li độc lập
- Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp allele) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập:
+ Các cặp allele nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp allele tương ứng.
- Thực chất của quy luật phân li độc lập là các cặp gene không allele phân li độc lập nhau trong giảm phân. Nguyên nhân dẫn tới các cặp gene phân li độc lập là do các cặp gene này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập:
+ Quy luật phân li độc lập là cơ sở khoa học để giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên. Nhờ có sự phân li độc lập của các cặp allele nên đã làm cho thế giới sinh vật đa dạng và phong phú, ngày càng thích nghi với môi trường sống.
+ Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường.
+ Nếu biết được các gene nào đó là phân li độc lập với nhau thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
A. Nhiễm sắc thể.
B. Tính trạng.
C. Allele.
D. Nhân tế bào.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, các gene trong cùng một tế bào
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể.
D. tạo thành một nhóm gene liên kết và luôn di truyền cùng nhau.
Câu 3: Màu lông ở trâu do một gene quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gene của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là
A. aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa.
B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa.
C. aa, Aa, aa, Aa, AA, aa.
D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa.
Câu 4: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 5: Ở cừu, gene A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gene Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được . Nếu cho các cừu cái giao phối với cừu đực không sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 100% có sừng.
B. 25% có sừng: 75% không sừng.
C. 75% có sừng: 25% không sừng.
D. 50% có sừng: 50% không sừng.
Câu 6: Ở ngô, có 3 gene không allele phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gene đều có 2 allele (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gene còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gene aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gene aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gene của cây (P) là
A. AaBBRr.
B. AABbRr.
C. AaBbRr.
D. AaBbRR.
Câu 7: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gene Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gene nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gene khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được có 100% cây hoa đỏ, cho tự thụ phấn thì thu được có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thu được thì tỉ lệ kiểu gene đồng hợp 1 trong 2 cặp gene ở chiếm 25%.
C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gene dị hợp.
D. Nếu cho hai cây hoa trắng có kiểu gene khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 8: Ở ngô, có 3 cặp gene (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gene có mặt A và B nhưng vắng mặt gene D cho kiểu hình vàng, các kiểu gene còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra , theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gene quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbDD tạo ra , tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.
Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tyrosine dưới tác dụng của .
Phản ứng 2: Tyrosine biến thành melanin dưới tác dụng của .
Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi của tóc của A và B vào dung dịch có tyrosine thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Biết rằng và là sản phẩm sinh tổng hợp của các gene trội nằm trên các NST khác nhau, các gene lặn đột biến không tạo ra enzyme. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Cá thể B có chứa cả enzyme và nên có khả năng biến đổi tyrosine thành melanin có màu đen.
B. Nếu A và B kết hôn sinh ra con không bị bạch tạng thì chứng tỏ người A có enzyme
C. Cá thể B không có enzyme còn cá thể A không có enzyme
D. Nếu 2 người đều bị bạch tạng và có kiểu gene giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con không bị bạch tạng.
Câu 10: Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gene càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gene càng cao.
(3) Số lượng gene nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gene là phổ biến.
(4) Hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gene liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình dưới đây biểu diễn cho thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel. Hãy cho biết mỗi nhận định dưới đây về giải thích kết quả theo quan điểm của Mendel là đúng hay sai?
a) Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành cặp, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
b) Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
c) Cặp nhân tố di truyền phân li trong quá trình tạo thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
d) Sự thụ tinh kết hợp giao tử từ bố và giao từ từ mẹ tạo nên cặp nhân tố di truyền ở đời lai.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.
b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.
c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh, nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.
d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Ở một loài thực vật, cặp gene BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gene, 1 loại kiểu hình?
I. Bb × Bb.
II. Bb × BB.
III. BB × bb.
IV. bb × bb.
V. BB × BB.
VI. Bb × bb.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều