Liên kết gene là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Liên kết gene là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Liên kết gene là gì (chi tiết nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về liên kết gene và hoán vị gene

Liên kết gene

- Thí nghiệm của Morgan:

Liên kết gene là gì (chi tiết nhất)

- Khái niệm liên kết gene: Liên kết gene là hiện tượng các gene trên cùng một NST di truyền cùng nhau.

- Cơ sở tế bào học của liên kết gene:

+ Các gene cùng nằm trên một cặp NST thì sẽ phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo giao tử và tổ hợp cùng nhau trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử. Do đó, các gene cùng nằm trên một NST thì di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gene liên kết.

+ Trên một NST luôn có nhiều gene. Vì vậy, liên kết gene là hiện tượng di truyền phổ biến trong tự nhiên.

+ Số nhóm gene liên kết của một loài thường bằng số NST đơn có trong giao tử (bằng số NST đơn bội của loài).

Quảng cáo

- Vai trò của liên kết gene:

+ Về lí thuyết, liên kết gene giải thích được hiện tượng di truyền cùng nhau của nhiều tính trạng ở các cá thể.

+ Trong tự nhiên, di truyền liên kết gene làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gene trên cùng một NST tạo nên tính ổn định, đặc trưng ở các loài sinh vật.

+ Trong chọn, tạo giống, các chỉ thị phân tử (các đoạn trình tự nucleotide liên kết chặt với gene quy định tính trạng mong muốn) được sử dụng để hỗ trợ việc sàng lọc, lựa chọn kiểu hình mong muốn của vật nuôi hay giống cây trồng. Ngoài ra, các nhà khoa học có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để thiết lập nhóm gene liên kết quy định nhiều tính trạng có lợi hoặc phá vỡ nhóm gene liên kết quy định tính trạng không mong muốn nhằm tạo ra các giống mới có nhiều đặc điểm mong muốn.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về hoán vị gene, điều nào sau đây không đúng?

A. Hoán vị gene xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.

Quảng cáo

B. Hoán vị gene chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân. 

C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách giữa các gene trên NST. 

D. Hoán vị gene tạo điều kiện cho các gene tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.

Câu 2: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBbXeDXEd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 16.

Câu 3: Cho biết hai gene A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gene AbaB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ 

A. 25%.

B. 50% hoặc 25%.       

C. 30%.                        

D. 20%.

Quảng cáo

Câu 4: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene AbaB hoán vị gene xảy ra giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene ADad đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18 %. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là

A. 820.

B. 360.

C. 640.

D. 180.

Câu 6: Xét tổ hợp gene AbaBDd, nếu tần số hoán vị gene là 20% thì tỉ lệ các loạ giao tử hoán vị của tổ hợp gene này là

A. ABD = ABd = abD = abd = 5%. 

B. ABD = Abd = aBD = abd = 5%.

C. ABD = Abd = aBD = abd = 10%.                

D. ABD = ABd = abD = abd = 10%. 

Câu 7: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.

B. Trâu, bò, hươu.

C. Gà, chim bồ câu, bướm.

D. Hổ, báo, mèo rừng.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Hình dưới đây mô tả một quy luật di truyền do hai gene quy định, A và B với các kiểu gene lặn tương ứng là a và b.

Liên kết gene là gì (chi tiết nhất)

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Quy luật di truyền chi phối tính trạng trên là quy luật tương tác gene.

b) Giá trị X là 1/16.

c) Enzyme thứ 2 bị khóa tại phép lai tạo ra kiểu gene A-bb.

d) Ở kiểu gene aaB- không có sản phẩm là do sai hỏng tại enzyme xúc tác tạo kiểu gene A bị bất hoạt.

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene không allele quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, cứ 1 allele trội làm cây cao thêm 5 cm. Cho cây thấp nhất lai với cây cao nhất thu được F1 có chiều cao 165 cm. Cho F1 tự thụ phấn. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở F2, cây cao 170 cm có 5 allele trội trong kiểu gene.

b) Ở F2, xuất hiện 7 kiểu hình.

c) Ở F2, cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ 1564

d) Ở F2, có 1 kiểu gene quy định cây cao 180 cm.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gene Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gene có cả hai gene trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gene còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học