Mã di truyền là gì (ngắn gọn nhất)
Bài viết Mã di truyền là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Mã di truyền là gì (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về mã di truyền
- Khái niệm: Mã di truyền là trình tự các nucleotide trong gene quy định trình tự các amino acid (aa) trong phân tử protein (cứ 3 nucleotide đứng kế tiếp nhau trong gene quy định 1 aa).
- Đặc điểm:
+ Là mã bộ ba (cứ 3 nucleotide liên tiếp nhau theo chiều 5’ – 3’ trên mRNA mã hóa một amino acid), đọc liên tục, không chồng gối lên nhau.
+ Tính đặc hiệu: 1 codon chỉ mã hóa 1 loại amino acid.
+ Tính thoái hóa: 1 amino acid do nhiều codon mã hóa trừ AUG (mã hóa mã mở đầu) và UGG (mã hóa amino acid triptôphan).
+ Tính phổ biến: hầu hết các sinh vật đều sử dụng chung mã di truyền.
- Bảng mã di truyền có 64 mã bộ ba.
+ 01 bộ ba mở đầu (AUG) nằm ở đầu 5’ trên mRNA, là tín hiệu khởi đầu dịch mã và quy định aa mở đầu (aa mở đầu ở sinh vật nhân sơ là formylmethionine còn ở sinh vật nhân thực là methionine).
+ 03 bộ ba mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) nằm ở đầu 3’ trên mRNA, là tín hiệu kết thúc dịch mã và không mã hóa aa.
+ 60 bộ ba còn lại quy định 19 loại aa còn lại.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp amino acid proline là 5’CCU3’; 5’CCA3’; 5’CCC3’; 5’CCG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotide nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.
A. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotide trên một bộ ba.
B. Thay đổi nucleotide đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nucleotide thứ ba trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nucleotide thứ hai trong mỗi bộ ba.
Câu 2: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại RNA được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là
A. tRNA.
B. rRNA.
C. mRNA.
D. tRNA và rRNA.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. Chỉ có mạch gốc của gene được dùng để làm khuôn tổng hợp RNA.
C. Sau phiên mã, phân tử mRNA được cắt bỏ các đoạn intron.
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.
Câu 4: Mỗi phân tử RNA vận chuyển
A. có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.
B. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mRNA.
C. chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
D. có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 5: Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là
A. 3'ATGCTAG5'.
B. 5'AUGCUAC3'.
C. 3'UACGAUC5'.
D. 5'UACGAUC3'.
Câu 6: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa amino acid, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. để cắt bỏ amino acid mở đầu ra khỏi chuỗi polypeptide.
B. để gắn bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba trên mRNA.
C. để amino acid được hoạt hóa và gắn với tRNA.
D. để các ribosome dịch chuyển trên mRNA.
Câu 7: Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
A. Ở trên một phân tử mRNA, các ribosome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribosome.
B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba mã hoá trên mRNA.
C. Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mRNA theo chiều từ 5’ đến 3’ từ để bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
D. Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide được tổng hợp từ một mRNA luôn có cấu trúc giống nhau.
Câu 9: Cho biết các cô đon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG-Gly; CCC-Pro; GCU-Ala; CGA-Arg; UCG-Ser; AGC-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’AGCCGACCCGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là
A. Ala - Gly - Ser - Pro.
B. Pro - Gly - Ser - Ala.
C. Pro - Gly - Ala - Ser.
D. Gly - Pro - Ser - Ala.
Câu 10: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gene, mRNA, protein ở sinh vật nhân chuẩn.
A. Biết được trình tự các bộ ba ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.
B. Biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide thì sẽ biết được trình tự các nucleotide trên mRNA.
C. Biết được trình tự các nucleotide của gene thì sẽ biết được trình tự các amino acid ở trên chuỗi polypeptide.
D. Biết được trình tự các nucleotide ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) Ban đầu có 2 vi khuẩn.
b) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 28 phân tử DNA có chứa N14.
c) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 228 phân tử DNA chỉ chứa N15.
d) Tổng số phân tử DNA được tạo ra là 256.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 2: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.
b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3').
d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Một đoạn DNA có chiều dài là 4080 Å và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của cả gene. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A là 320. Số nucleotide loại C trên mạch 1 của gene sẽ là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều