Miễn dịch đặc hiệu (ngắn gọn nhất)

Bài viết Miễn dịch đặc hiệu ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Miễn dịch đặc hiệu (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về miễn dịch ở người và động vật

Miễn dịch đặc hiệu

- Miễn dịch đặc hiệu còn gọi là miễn dịch thích ứng hoặc miễn dịch thu được.

- Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng đặc hiệu chống lại những mầm bệnh riêng biệt khi chúng xâm nhập vào cơ thể. Miễn dịch đặc hiệu thực chất là phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.

- Đặc điểm:

+ Chỉ có ở động vật có xương sống.

+ Hình thành trong đời sống của từng cá thể.

+ Đáp ứng chậm.

+ Thể hiện đáp ứng đặc hiệu với tác nhân gây bệnh.

+ Có hình thành trí nhớ miễn dịch.

- Miễn dịch đặc hiệu gồm: miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Kháng nguyên

- Khái niệm: Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.

Quảng cáo

- Bản chất: Hầu hết kháng nguyên là các đại phân tử như các protein, polypeptide, polysaccharide.

- Nguồn gốc: Nhiều kháng nguyên nhô ra từ mầm bệnh (vi khuẩn, virus, nấm, cơ thể đơn bào,...) hoặc từ tế bào lạ khác (mô cấy truyền). Một số kháng nguyên là độc tố của vi khuẩn, học độc của rắn.

- Cấu tạo: Kháng nguyên có những nhóm amino acid nhỏ gọi là quyết định kháng nguyên hay epitope. Mỗi kháng nguyên đơn lẻ thường có một số quyết định kháng nguyên. Nhờ quyết định kháng nguyên mà tế bào miễn dịch và kháng thể mới nhận biết được kháng nguyên tương ứng.

Tế bào B, tế bào T và kháng thể

- Tế bào B và tế bào T (còn gọi là tế bào lympho B và tế bào lympho T) có các thụ thể kháng nguyên trên màng sinh chất. Thụ thể kháng nguyên có vùng (vị trí) nhận diện và gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương ứng, giống như chìa khoá với ổ khoá.

- Tất cả thụ thể kháng nguyên trên một tế bào B hoặc một tế bào T đều giống hệt nhau nên chúng chỉ gắn với loại kháng nguyên tương ứng qua quyết định kháng nguyên.

- Cơ chế hình thành kháng thể: Khi tế bào B hoạt hoá, phân chia tạo thành các tương bào. Các tương bào sản sinh ra các thụ thể kháng nguyên và đưa vào máu gọi là kháng thể hay globulin miễn dịch (Ig).

- Đặc điểm:

+ Kháng thể có vùng (vị trí) nhận diện và gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương ứng, giống như chìa khoá với ổ khoá.

+ Tất cả kháng thể được tạo ra từ các tương bào thuộc một dòng tế bào B đều giống hệt nhau nên chúng chỉ gắn với loại kháng nguyên tương ứng qua quyết định kháng nguyên.

Cơ chế miễn dịch đặc hiệu

- Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Quảng cáo

+ Miễn dịch dịch thể là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể.

+ Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của tế bào lympho T độc.

- Cơ chế miễn dịch đặc hiệu diễn ra như sau:

(1) Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể bị các tế bào trình diện kháng nguyên (đại thực bào, tế bào B và tế bào chia nhánh) bắt giữ và thực bào. Các tế bào trình diện kháng nguyên đem kháng nguyên trình diện tế bào T hỗ trợ và làm tế bào T hỗ trợ hoạt hoá.

(2) Tế bào T hỗ trợ hoạt hoá phân chia tạo ra dòng tế bào T hỗ trợ và dòng tế bào T hỗ trợ nhớ. Từ đây, dòng tế bào T hỗ trợ gây ra miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

(3a) Miễn dịch dịch thể: Các tế bào T hỗ trợ tiết ra cytokine gây hoạt hoá tế bào B, khởi đầu cho miễn dịch dịch thể. Tế bào B tăng sinh và biệt hoá, tạo ra dòng tương bào và dòng tế bào B nhớ. Các tương bào sản sinh ra kháng thể IgG. Kháng thể lưu hành trong máu và tiêu diệt mầm bệnh trong máu theo nhiều cách khác nhau.

Cơ chế miễn dịch dịch thể

(3b) Miễn dịch tế bào: Các tế bào T hỗ trợ tiết cytokine còn làm tế bào T độc hoạt hoá, khởi đầu cho miễn dịch tế bào. Để trở nên hoạt hoá, ngoài tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc còn cần tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên. Tế bào T độc phân chia, tạo ra dòng tế bào T độc hoạt hoá và dòng tế bào T độc nhớ. Các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh.

Đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát

Quảng cáo

- Đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát:

Miễn dịch nguyên phát

Miễn dịch thứ phát

- Là miễn dịch xuất hiện trong lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên.

- Là miễn dịch xuất hiện khi hệ miễn dịch lại tiếp xúc với chính loại kháng nguyên đã từng tiếp xúc trước đó.

- Có sự hình thành tế bào nhớ đối với kháng nguyên vừa tiếp xúc.

- Được kích hoạt nhờ tế bào nhớ đã được hình thành từ miễn dịch nguyên phát.

- Diễn ra chậm hơn (sau khoảng 7 – 10 ngày).

- Diễn ra nhanh hơn (sau khoảng 2 – 3 ngày).

- Số lượng tế bào miễn dịch (tế bào T, tế bào B) và kháng thể tham gia ít hơn và duy trì ở mức thấp hơn.

- Số lượng tế bào miễn dịch (tế bào T, tế bào B) và kháng thể tham gia nhiều hơn và duy trì ở mức cao hơn.

- Tính hiệu quả thấp hơn.

- Tính hiệu quả cao hơn, giúp người và vật nuôi không bị bệnh hoặc có mắc bệnh thì cũng rất nhẹ.

- Ứng dụng: Người ta điều chế ra vaccine để phòng các bệnh do virus, vi khuẩn.

+ Vaccine thường được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm có chứa kháng nguyên đã được xử lí, không còn khả năng gây bệnh (ví dụ: vi khuẩn, virus đã chết hoặc đã suy yếu không đủ sức gây bệnh, các protein kháng nguyên như protein tái tổ hợp, gene hoặc RNA mã hoá protein của virus, vi khuẩn,...).

+ Tiêm chủng vaccine là biện pháp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát ở người và vật nuôi: Khi đưa vào cơ thể, kháng nguyên trong vaccine sẽ kích hoạt hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên, đồng thời, ghi nhớ kháng nguyên. Nhờ hình thành trí nhớ miễn dịch nên hệ thống miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt tác nhân gây bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) nhanh và hiệu quả nếu chúng xâm nhập vào cơ thể ở lần sau.

Dị ứng

- Khái niệm: Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định, nghĩa là cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên.

- Kháng nguyên trong phản ứng dị ứng gọi là dị nguyên. Dị nguyên có ở phấn hoa, bào tử nấm, lông động vật, nọc ong, hải sản, sữa, một số thuốc kháng sinh,...

- Đặc điểm: Phản ứng dị ứng mang tính cá thể. Một số người có phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào đó, những người khác thì không.

- Phản ứng dị ứng diễn ra theo trình tự dưới đây:

+ Chất gây ra triệu chứng dị ứng chủ yếu là histamin. Histamin đi theo máu đến các mô gây ra các triệu chứng dị ứng như dãn mạch ngoại vi, tăng tính thấm ở mao mạch, ngứa, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, co thắt phế quản gây khó thở,...

+ Phản ứng dị ứng cấp tính đôi khi đưa đến sốc phản vệ. Sốc phản vệ xảy ra khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamin trên diện rộng. Hậu quả là co thắt phế quản, dãn các mạch máu ngoại vi, huyết áp giảm nhanh,... dẫn đến não, tim không nhận đủ máu và O2. Tình trạng thiếu O2 có thể gây tử vong sau vài phút.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?

(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.

(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.

(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.

(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 2: Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.

(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.

(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.

(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.

(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 3: Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?

A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.

B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.

D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.

Câu 4: Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?

A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.

B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).

C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.

D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.

Câu 6: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.

(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.

(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.

(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 7: Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?

(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.

(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.

(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.

(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.

(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.

(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về hô hấp ở động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.

b) Phổi Chim không có phế nang.

c) Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.

d) Mao mạch khí có cấu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.

Câu 2: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.

b) Ở côn trùng, khí O2 từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.

c) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.

d) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học