Phiên mã là gì (vị trí, thời điểm diễn ra, thành phần tham gia, diễn biến)

Bài viết Phiên mã là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Phiên mã là gì (vị trí, thời điểm diễn ra, thành phần tham gia, diễn biến)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về phiên mã

- Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn của gene. Thông tin di truyền trên mạch khuôn của gene được phiên mã thành phân tử mRNA theo nguyên tắc bổ sung.

- Vị trí và thời điểm diễn ra: Diễn ra tại vị trí chứa gene, vào kì trung gian của quá trình phân bào (ở pha G1 của chu kì tế bào).

- Thành phần tham gia: mạch 3’ - 5’ của gene, nu tự do (A, U, G, C), các enzyme.

- Diễn biến: Một số protein liên kết với vùng điều hòa của gene và thu hút enzyme RNA polymerase đến và liên kết vào vùng khởi đầu làm gene tháo xoắn → RNA polymerase gắn nu theo NTBS tạo mạch mRNA theo chiều 5’ - 3’ → mRNA sơ khai được giải phóng.

+ RNA polymerase trượt trên mạch gốc theo chiều 5’ - 3’. Chỉ có mạch gốc (mạch 3' - 5') của gene được dùng để làm khuôn tổng hợp RNA.

+ Enzyme RNA polymerase vừa có chức năng tháo xoắn DNA, tách 2 mạch của DNA vừa có chức năng tổng hợp, kéo dài mạch polynucleotide mới.

Quảng cáo

+ Sự tổng hợp mRNA được diễn ra dựa trên mạch khuôn là mạch gốc của gene theo nguyên tắc bổ sung: Agene liên kết với Utự do, Tgene liên kết với Atự do, Cgene liên kết với Gtự do, Ggene liên kết với Ctự do.

+ Khi enzyme RNA polymerase gặp tín hiệu kết thúc (vùng kết thúc) ở trên gene thì quá trình phiên mã dừng lại.

- Sự khác nhau trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:

+ Ở sinh vật nhân sơ, mRNA thường phiên mã một vài gene cùng lúc tạo ra một mRNA và phiên mã đến đâu thì mRNA được dịch mã đến đó.

+ Ở sinh nhân thực, phiên mã tạo ra tiền mRNA, sau đó tiền mRNA trải qua quá trình biến đổi (gắn thêm nucleotide 7 – methyl guanine ở đầu 5’ và đuôi poly A ở đầu 3’, loại bỏ intron và nối các exon) để tạo nên mRNA trưởng thành, đi ra khỏi nhân sẵn sàng để dịch mã ở ribosome.

Quảng cáo

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp amino acid proline là 5’CCU3’; 5’CCA3’; 5’CCC3’; 5’CCG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotide nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.

A. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotide trên một bộ ba.

B. Thay đổi nucleotide đầu tiên trong mỗi bộ ba.

C. Thay đổi nucleotide thứ ba trong mỗi bộ ba.

D. Thay đổi nucleotide thứ hai trong mỗi bộ ba.

Câu 2: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại RNA được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là

A. tRNA.

B. rRNA.                      

Quảng cáo

C. mRNA.

D. tRNA và rRNA.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. Chỉ có mạch gốc của gene được dùng để làm khuôn tổng hợp RNA.

C. Sau phiên mã, phân tử mRNA được cắt bỏ các đoạn intron.

D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.

Câu 4: Mỗi phân tử RNA vận chuyển

A. có chức năng vận chuyển aa để dịch mã và vận chuyển các chất khác trong tế bào.

B. có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mRNA. 

C. chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.

D. có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 5: Mạch gốc của gene có trình tự các đơn phân 3'ATGCTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là

A. 3'ATGCTAG5'.       

B. 5'AUGCUAC3'.      

C. 3'UACGAUC5'.      

D. 5'UACGAUC3'.

Câu 6: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa amino acid, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A. để cắt bỏ amino acid mở đầu ra khỏi chuỗi polypeptide.

B. để gắn bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba trên mRNA.

C. để amino acid được hoạt hóa và gắn với tRNA.

D. để các ribosome dịch chuyển trên mRNA.

Câu 7: Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?

A. Ở trên một phân tử mRNA, các ribosome khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribosome.

B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tRNA với bộ ba mã hoá trên mRNA. 

C. Các ribosome trượt theo từng bộ ba ở trên mRNA theo chiều từ 5’ đến 3’ từ để bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

D. Mỗi phân tử mRNA có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptide, các chuỗi polypeptide được tổng hợp từ một mRNA luôn có cấu trúc giống nhau.

Câu 9: Cho biết các cô đon mã hóa các amino acid tương ứng như sau: GGG-Gly; CCC-Pro; GCU-Ala; CGA-Arg; UCG-Ser; AGC-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide là 5’AGCCGACCCGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide có 4 amino acid thì trình tự của 4 amino acid đó là

A. Ala - Gly - Ser - Pro.

B. Pro - Gly - Ser - Ala. 

C. Pro - Gly - Ala - Ser.

D. Gly - Pro - Ser - Ala.

Câu 10: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gene, mRNA, protein ở sinh vật nhân chuẩn.

A. Biết được trình tự các bộ ba ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.

B. Biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide thì sẽ biết được trình tự các nucleotide trên mRNA.

C. Biết được trình tự các nucleotide của gene thì sẽ biết được trình tự các amino acid ở trên chuỗi polypeptide.

D. Biết được trình tự các nucleotide ở trên mRNA thì sẽ biết được trình tự các amino acid trên chuỗi polypeptide.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

a) Ban đầu có 2 vi khuẩn.

b) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 28 phân tử DNA có chứa N14.

c) Sau khi kết thúc quá trình trên, có 228 phân tử DNA chỉ chứa N15.

d) Tổng số phân tử DNA được tạo ra là 256.

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 2: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Phiên mã là gì (vị trí, thời điểm diễn ra, thành phần tham gia, diễn biến)

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.

b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.

c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5') → F (3').

d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Một đoạn DNA có chiều dài là 4080 Å  và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của cả gene. Trên mạch 1 của gene có số nucleotide loại G là 200 và số nucleotide loại A là 320. Số nucleotide loại C trên mạch 1 của gene sẽ là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học