Quần thể giao phối gần là gì (ngắn gọn nhất)
Bài viết Quần thể giao phối gần là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Quần thể giao phối gần là gì (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần
- Quần thể giao phối gần (còn được gọi là quần thế giao phối cận huyết ở động vật) là quần thể mà các cá thể có huyết thống gần gũi (giữa thế hệ bố mẹ với thế hệ con cái hoặc giữa các cá thể do cùng bố mẹ sinh ra) giao phối với nhau. Xét về góc độ di truyền, mức độ quan hệ huyết thống thực chất là mức độ tương đồng về kiểu gene, trong đó những cá thể có quan hệ huyết thống có tỉ lệ các gene giống nhau là rất lớn.
Các đặc trưng di truyền của quần thể tự thụ phấn, quần thể giao phối gần
- Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, quần thể giao phối gần biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
- Mức độ suy giảm tần số các kiểu gene dị hợp và gia tăng tần số các kiểu gene đồng hợp của quần thể giao phối gần qua các thế hệ phụ thuộc vào mức độ giống nhau về kiểu gene giữa các cá thể bố và mẹ.
- Kết quả dẫn đến quần thể tự thụ phấn và giao phối gần (giao phối cận huyết) thường chủ yếu gồm các cá thể có kiểu gene đồng hợp (rất ít cá thể có kiểu gene dị hợp). Vì vậy, các quần thể này kém đa dạng di truyền hơn so với quần thể ngẫu phối.
- Mặc dù có sự thay đổi về tần số các kiểu gene từ thế hệ này sang thế hệ khác nhưng tự thụ phấn và giao phối gần không làm thay đổi tần số của các loại allele trong quần thể.
Ứng dụng thực tiễn
- Ở các quần thể giao phối cận huyết, các đột biến lặn có hại dễ bị đưa về trạng thái đồng hợp dẫn đến hiện tượng suy thoái cận huyết, tức là làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản của các cá thể. Vì vậy, trong chăn nuôi, cần tránh cho các con vật cùng đàn giao phối với nhau.
- Ở người, việc kết hôn trong cùng dòng họ khiến nhiều đột biến lặn có hại được đưa về trạng thái đồng hợp gây giảm sức sống, tăng tỉ lệ mắc bệnh di truyền và tỉ lệ tử vong ở các thế hệ sau. Chính vì vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình ở nước ta đã quy định cấm những người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau.
- Trong chọn giống, người ta sử dụng biện pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần để tạo ra dòng thuần làm nguyên liệu cho ưu thế lai.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Về mặt di truyền học, mỗi quần thể thường được đặc trưng bởi
A. độ đa dạng.
B. tỉ lệ đực và cái.
C. vốn gene.
D. tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 2: Vốn gene của quần thể là
A. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trong nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene trừ gene đột biến trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tập hợp tất cả các allele của tất cả các gene ngoài nhân trong mọi cá thể của một quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3: Vốn gene của quần thể trở nên đa dạng sẽ không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do.
B. Sự xuất hiện các đột biến trội.
C. Sự xuất hiện các đột biến lặn.
D. Các cơ chế cách li.
Câu 4: Tần số tương đối các allele trong một quần thể giao phối là
A. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một NST.
B. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele có trong quần thể.
C. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele khác của cùng một gene.
D. tỉ lệ giữa số lượng allele đó trên tổng số các loại allele trội có trong quần thể.
Câu 5: Về mặt di truyền, các loại quần thể gồm:
A. Quần thể giao phối và quần thể sinh sản.
B. Quần thể sinh học và quần thể sinh thái.
C. Quần thể tự phối và quần thể giao phối.
D. Quần thể nhân tạo và quần thể tự nhiên.
Câu 6: Giao phối cận huyết có khả năng được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd × AaBbCcDd.
B. AaBbCcDd × aaBBccDD.
C. AaBbCcDd × aabbccDD.
D. AABBCCDD × aabbccdd.
Câu 7: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các allele lặn, giảm tần số của các allele trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gene khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gene nằm trên NST thường có 3 allele là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gene A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Tổng tần số các loại kiểu gene dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gene đồng hợp.
b) Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gene là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1.
c) Nếu allele A1 trội hoàn toàn so với allele A2 và allele A3 thì kiểu hình do allele A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
d) Nếu tất cả các cá thể có kiểu gene đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gene của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
b) Ở các thế hệ tiếp theo, tần số allele và tỉ lệ kiểu gene sẽ thay đổi.
c) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
d) Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Quần thể H có 600 cá thể và có tần số allele A là 0,6 được hình thành do sự nhập cư của quần thể M vào quần thể N. Biết quần thể M và quần thể N đều có 300 cá thể, tần số allele A của quần thể N là 0,4. Tần số allele a của quần thể M là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần (chi tiết nhất)
Quần thể ngẫu phối là gì, đặc trưng di truyền của quần thể ngẫu phối
Xác định tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể (Bài tập và cách giải)
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự phối (Bài tập và cách giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều