Tuần hoàn ở động vật (chi tiết nhất)
Bài viết Tuần hoàn ở động vật ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Tuần hoàn ở động vật (chi tiết nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về tuần hoàn ở động vật
a. Khái quát hệ tuần hoàn
- Cấu tạo: Hệ tuần hoàn của động vật cấu tạo từ các bộ phận sau:
+ Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
+ Tim: là một bơm hút và đẩy máu chảy trong hệ thống mạch máu.
+ Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
Các loại mạch máu |
Động mạch |
Tĩnh mạch |
Mao mạch |
Cấu tạo |
Gồm 3 lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm: lớp tế bào biểu mô dẹt, lớp cơ và sợi đàn hồi, lớp mô liên kết. |
Gồm 3 lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm: lớp tế bào biểu mô dẹt, lớp cơ và sợi đàn hồi, lớp mô liên kết. |
Chỉ có 1 lớp tế bào biểu mô dẹt, trên có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua. |
Chức năng |
Đưa máu từ tim đến các cơ quan. |
Đưa máu từ các cơ quan về tim. |
Thực hiện trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể. |
- Chức năng: Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác, đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể.
b. Các dạng hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn ở động vật bao gồm các dạng sau:
- Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở:
Điểm phân biệt |
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
Dịch tuần hoàn |
Hỗn hợp máu – dịch mô. |
Máu. |
Đường đi của máu |
Máu (từ tim) → Động mạch Xoang cơ thể → Ống góp → Tim. Có đoạn máu lưu thông ngoài hệ mạch (Xoang cơ thể). |
Máu (từ tim) → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim. Máu lưu thông liên tục trong hệ mạch kín. |
Trao đổi chất của máu với các tế bào |
Trực tiếp. |
Gián tiếp qua dịch mô. |
Áp lực máu chảy trong động mạch |
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm. |
Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh. |
Đại diện sinh vật |
Đa số động vật thuộc ngành Chân khớp và một số loài Thân mềm. |
Động vật có xương sống. |
- Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
Điểm phân biệt |
Hệ tuần hoàn đơn |
Hệ tuần hoàn kép |
Tim |
Tim 2 ngăn: 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ. |
Tim 3 hoặc 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất hoặc 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. |
Vòng tuần hoàn |
1 vòng tuần hoàn: Máu từ tim đi ra phải qua 2 đường mao mạch là mao mạch mang (để nhận O2 và thải CO2) và mao mạch mô (để trao đổi các chất với tế bào) rồi mới trở về tim. |
2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn phổi (để nhận O2 và thải CO2) và vòng tuần hoàn hệ thống (để trao đổi các chất với tế bào).
|
|
Máu chảy dưới áp lực trung bình, khả năng phân phối và thu hồi máu trung bình. |
Máu chảy dưới áp lực cao, khả năng phân phối và thu hồi máu nhanh. |
Đại diện sinh vật |
Cá. |
Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú. |
c. Cấu tạo và hoạt động của tim
Cấu tạo của tim người và Thú
- Tim người có bốn buồng (ngăn), các buồng tim nối thông với động mạch hoặc tĩnh mạch:
+ Hai tâm nhĩ (tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải): nằm ở trên, có kích thước nhỏ hơn, có chức năng thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim.
+ Hai tâm thất (tâm thất trái, tâm thất phải): nằm ở dưới, có kích thước lớn hơn, có chức năng bơm máu ra khỏi tim.
- Thành các buồng tim được cấu tạo từ các tế bào cơ tim:
+ Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất do tâm nhĩ co bóp tống máu xuống tâm thất, còn tâm thất có vai trò co bóp tống máu ra động mạch.
+ Tâm thất phải có thành mỏng hơn vì nhiệm vụ của tâm thất phải là đẩy máu vào động mạch phổi để máu lên phổi (vòng tuần hoàn nhỏ). Đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ không dài lắm nên áp lực đẩy máu của tâm thất phải không lớn, chỉ khoảng 30 mmHg. Tâm thất trái có thành dày hơn vì nhiệm vụ của tâm thất trái là đẩy máu vào động mạch chủ để máu đi nuôi cơ thể (vòng tuần hoàn lớn). Đường đi của vòng tuần hoàn lớn rất dài nên áp lực đẩy máu của tâm thất trái rất lớn, khoảng 120 mmHg.
- Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim. Van tim giúp cho máu đi theo một chiều.
+ Van nhĩ – thất: nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá giữa nhĩ – thất trái), van này luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co đảm bảo cho máu chảy theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
+ Van động mạch: nằm giữa tâm thất và động mạch (van động mạch phổi, van động mạch chủ), van này luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co đảm bảo cho máu chảy theo một chiều từ tâm thất phải, trái vào động mạch phổi và động mạch chủ.
Hoạt động của tim
Tính tự động của tim
- Khả năng tự co dãn của tim gọi là tính tự động của tim.
- Tim co dãn được là nhờ hệ dẫn truyền tim.
+ Cấu tạo: Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje.
+ Hoạt động: Nút xoang nhĩ tự động phát xung điện, cứ sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ và làm 2 tâm nhĩ co, tiếp đó xung điện lan đến nút nhĩ thất, bó His, rồi theo mạng lưới Purkinje lan ra khắp cơ tâm thất, làm 2 tâm thất co.
Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim)
- Tim co và dãn nhịp nhàng theo chu kì. Pha co của tim gọi là tâm thu, pha dãn của tim gọi là tâm trương.
- Chu kì tim bắt đầu bằng tâm nhĩ (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm nhĩ dãn có tác dụng thu nhận máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi. Tiếp đó tâm thất (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và động mạch chủ. Tâm thất dẫn hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Chu kì tim mới lại bắt đầu bằng hai tâm nhĩ co.
- Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s, tâm thất co 0,3 s, thời gian dãn chung là 0,4s, tương ứng với 75 chu kì tim trong một phút hoặc nhịp tim là 75 nhịp/phút.
d. Cấu tạo và hoạt động của hệ mạch
Cấu tạo của hệ mạch
Loại mạch |
Đặc điểm cấu tạo |
Sự phù hợp giữa đặc điểm cấu tạo với chức năng |
Động mạch |
Thành động mạch gồm 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, tế bào biểu mô dẹt. Trong đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn của động mạch dày hơn; lòng của động mạch hẹp hơn. |
Cấu tạo của động mạch phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn: - Động mạch có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu. - Lớp cơ trơn ở thành động mạch tạo tính co dãn giúp điều hòa lượng máu đến cơ quan. |
Tĩnh mạch |
Thành tĩnh mạch gồm 3 lớp: mô liên kết, cơ trơn, tế bào biểu mô dẹt. Trong đó, lớp mô liên kết và lớp cơ trơn của tĩnh mạch mỏng hơn; lòng của tĩnh mạch rộng hơn và ở các tĩnh mạch phía dưới tim có các van. |
Cấu tạo của tĩnh mạch phù hợp với chức năng dẫn máu từ các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ hơn động mạch: - Tĩnh mạch có đường kính lòng mạch lớn nên ít tạo lực cản với dòng máu và tăng khả năng chứa máu. - Các tĩnh mạch phía dưới tim có các van (van tĩnh mạch) giúp máu chảy một chiều về tim. |
Mao mạch |
Thành mao mạch chỉ gồm một lớp tế bào biểu mô dẹt, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc). |
Cấu tạo của mao mạch tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi chất giữa tế bào và máu: Thành mao mạch mỏng và có vi lỗ giúp quá trình trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào thông qua dịch mô được thực hiện dễ dàng. |
Hoạt động của hệ mạch
Huyết áp
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
- Do hoạt động co dãn của tim theo chu kì nên máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Huyết áp tâm thu (còn gọi là huyết áp tối đa) ứng với tâm thất co, huyết áp tâm trương (còn gọi là huyết áp tối thiểu) ứng với tâm thất dãn.
- Huyết áp của người thường được đo ở cánh tay, gọi là huyết áp động mạch.
- Trị số bình thường của huyết áp tâm thu của người trưởng thành là 110 – 120 mmHg và huyết áp tâm trương là 70 – 80 mmHg.
- Sự biến động huyết áp trong hệ thống mạch máu:
+ Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giảm dần ở các động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
- Giải thích: Tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra huyết áp, huyết áp trong hệ mạch giảm dần do ma sát giữa máu với thành mạch và ma sát giữa các phân tử máu với nhau. Do đó, quãng đường di chuyển của máu càng xa thì huyết áp càng thấp mà trong hệ mạch, máu được vận chuyển từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch. Bởi vậy, giá trị huyết áp giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch.
Vận tốc máu
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
- Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch:
+ Vận tốc máu cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch rồi tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.
+ Giải thích: Biến động vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện mạch máu. Vận tốc máu chảy qua hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu.
- Vận tốc máu trong hệ mạch cũng có thể thay đổi. Ví dụ: Khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại, khi huyết áp giảm thì vận tốc máu cũng giảm.
Trao đổi chất ở mao mạch
Mao mạch là nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể nhờ các đặc điểm:
- Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể khoảng 500 – 700 m2.
- Thành mao mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua.
e. Điều hoà hoạt động tim mạch
- Hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch, qua đó điều hoà tuần hoàn máu.
+ Cơ chế thần kinh theo nguyên tắc phản xạ: Dựa trên thông tin truyền về từ thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học (thụ thể O2 và CO2) ở xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ, trung khu điều hoà tim mạch tăng hay giảm xung thần kinh trên dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm, qua đó ảnh hưởng đến hoạt động của tim và mạch máu.
+ Cơ chế thể dịch thực hiện nhờ các hormone.
- Ví dụ:
+ Khi huyết áp giảm, thụ thể áp lực ở xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ gửi xung thần kinh về trung khu điều hoà tim mạch ở hành não. Trung khu điều hoà tim mạch tăng tần số xung thần kinh trên dây giao cảm, làm tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu nhỏ co lại. Xung thần kinh còn theo dây giao cảm đến tuyến trên thận, làm tuyến này tăng tiết adrenalin và noradrenalin vào máu. Hai hormone này làm tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu nhỏ co lại. Tim đập nhanh, mạnh kèm theo mạch máu co làm huyết áp tăng trở lại.
+ Ngược lại, khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hoà tim mạch lại tăng tần số xung thần kinh trên dây đối giao cảm, làm tim giảm nhịp và làm các mạch máu ngoại vi dãn, nhờ đó huyết áp trở lại bình thường.
g. Ứng dụng
Lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn
Đối với tim
- Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể tích tâm thu cả khi nghỉ ngơi và khi đang luyện tập.
- Nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm (do thể tích tâm thu tăng). Nhịp tim 75 nhịp/phút có thể giảm xuống còn 50 nhịp/ phút nhưng lưu lượng tim vẫn giữ nguyên.
- Tăng lưu lượng tim: Khi lao động nặng, lưu lượng tim của người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên cao hơn so với người ít vận động.
Đối với mạch máu và máu
- Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động nặng.
- Tăng thêm mao mạch ở cơ xương, nhờ đó tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
- Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, nhờ đó tăng khả năng cung cấp O2.
Tác hại của lạm dụng rượu, bia đối với tim mạch và sức khoẻ
- Đối với hệ tuần hoàn: Rượu, bia làm tim đập nhanh, mạnh dẫn đến huyết áp tăng cao. Về lâu dài, huyết áp cao kéo dài gây suy yếu cơ tim, rối loạn nhịp tim, tổn thương mạch máu, xuất huyết não,...
- Đối với hệ thần kinh: Uống nhiều rượu, bia trong thời gian dài gây trì trệ hoạt động thần kinh, não mất đi sự linh hoạt vốn có. Người uống nhiều rượu, bia không làm chủ được bản thân, dễ nổi nóng, có những hành động không nghĩ đến hậu quả, các động tác thiếu chính xác,...
Bệnh về hệ tuần hoàn
- Một số bệnh về hệ tuần hoàn: thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,…
- Nguyên nhân gây bệnh: Bệnh ở hệ tuần hoàn do nhiều nguyên nhân khác nhau, có bệnh do di truyền, bẩm sinh (ví dụ: bệnh hở, hẹp van tim,..), có bệnh do lối sống (ví dụ: bệnh xơ vữa mạch máu do ăn nhiều chất béo,..).
- Một số biện pháp phòng:
+ Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt;…
+ Tập luyện thể dục thể thao hợp lí, thường xuyên.
+ Giữ trọng lượng cơ thể ổn định.
+ Không sử dụng thuốc lá và các chất kích thích như rượu bia.
+ Giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh stress.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.
(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 2: Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.
(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.
(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 3: Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Câu 4: Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?
A. Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.
B. Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).
C. Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.
D. Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.
Câu 6: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.
(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.
(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 7: Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?
(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.
(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.
(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.
(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.
(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8: Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
A. Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
B. Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
C. Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
D. Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Câu 9: Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?
A. Lympho T độc.
B. Lympho T nhớ.
C. Lympho B.
D. Lympho T hỗ trợ.
Câu 10: Cho các phản ứng sau đây:
(1) Tế bào lympho B tiết kháng thể.
(2) Các tuyến và niêm mạc tiết dịch nhầy.
(3) Tạo các peptide và protein kháng khuẩn.
(4) Hoạt hoá và tăng sinh tế bào lympho T độc.
Có bao nhiêu phản ứng thuộc đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về hô hấp ở động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.
b) Phổi Chim không có phế nang.
c) Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.
d) Mao mạch khí có cấu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.
Câu 2: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.
b) Ở côn trùng, khí O2 từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.
c) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.
d) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 4. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều