Bộ câu hỏi ôn tập Hóa học lớp 10 có đáp án | Định nghĩa, Công thức Hóa học 10



Bộ câu hỏi ôn tập Hóa học lớp 10 có đáp án

Để hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, định nghĩa cũng như tính chất của môn Hóa học lớp 10, loạt bài tổng hợp trên 100 câu hỏi ôn tập Hóa học lớp 10 chọn lọc, có trả lời chi tiết giúp bạn học tốt môn Hóa 10 hơn.




Câu hỏi: Mối liên hệ giữa các hạt trong nguyên tử là như thế nào?

Trả lời:

Mối liên hệ giữa các hạt trong nguyên tử:

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron (P = E).

- Với nguyên tử bền: P ≤  N ≤ 1,5. P (các nguyên tử có p ≥ 82 thì không bền là những nguyên tử phóng xạ).

- Tổng các loại hạt trong nguyên tử =  P  +  N  +  E.

- Tổng các loại hạt trong hạt nhân =  P  +  N

Trong đó:   + P là tổng số proton trong nguyên tử

                    + N là số nơtron trong nguyên tử

                    + E là số electron trong nguyên tử.

Lưu ý: Tổng số proton thường kí hiệu là Z.

Câu hỏi: Electron được ai tìm ra? Electron được tìm ra như thế nào?

Trả lời:

- Electron được tìm ra bởi J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh) vào năm 1897.

 Electron được ai tìm ra? Electron được tìm ra như thế nào

Hình ảnh nhà vật lý J.J. Thomson

- Sự tìm ra electron:

+ Năm 1897, Thomson khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực.

+ Thomson cho phóng điện với hiệu điện thế 15K V qua hai điện cực gắn vào đầu một ống kín đã rút gần hết không khí (áp suất chỉ còn 0,001 mmHg) thì thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát sáng. Màn huỳnh quang phát sáng do sự xuất hiện các tia không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia này được gọi là tia âm cực, tia âm cực bị lệch về phía cực dương khi đặt ống thuỷ tinh trong một điện trường. 

+ Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt đều có khối lượng gọi là electron, kí hiệu là e.


Electron được ai tìm ra? Electron được tìm ra như thế nào

Sơ đồ thí nghiệm của Thomson phát hiện ra tia âm cực

Câu hỏi: Cho biết khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron?

Trả lời:

Khối lượng và điện tích các hạt proton, nơtron và electron:

Đặc tính hạt

Vỏ nguyên tử

Hạt nhân

Electron (e)

Proton (p)

Nơtron (n)

Khối lượng

me = 9,1094.10-31kg

mp = 1,6726.10-27kg

mn = 1,6748.10-27kg

Điện tích

qe = -1,602.10-19

hay q = 1-

q = 1,602.10-19

hay q = 1+

q = 0

Trong đó: + m, qlần lượt là khối lượng, điện tích của electron; 

                  + m, qp lần lượt là khối lượng, điện tích của proton; 

                  + m, qn lần lượt là khối lượng, điện tích của nơtron; 

Câu hỏi: Đường kính nguyên tử, đường kính hạt nhân nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu? Đường kính hạt proton, đường kính hạt electron cỡ khoảng bao nhiêu?

Trả lời:

Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (Đường kính nguyên tử, đường kính hạt nhân nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu):
1 nm = 10-9 m;
1 Đường kính nguyên tử, đường kính hạt nhân nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu  = 10-10 m;
1nm = 10 Đường kính nguyên tử, đường kính hạt nhân nguyên tử cỡ khoảng bao nhiêu

- Đường kính nguyên tử cỡ khoảng 10-10 m hay 0,1 nm.

- Đường kính hạt nhân nguyên tử cỡ khoảng 10-5 m.

Đường kính hạt proton, đường kính hạt electron cỡ khoảng 10-8 nm.

....................................

....................................

....................................

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên