Top 50 Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Top 50 Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Dưới đây là danh sách Top 50 Đề thi Vật Lí lớp 8 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các đề thi giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 8.
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 8 có đáp án năm 2024 (3 đề)
- Bộ 20 Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (23 đề)
- Top 5 Đề thi Vật Lí 8 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay
- Top 4 Đề thi Vật Lí lớp 8 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án
- Top 11 Đề thi Vật Lí 8 Học kì 1 năm 2024 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3,0 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 5 m/s B. 15 m/s
C. 18 m/s D. 1,8 m/s
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?
A. F > 80 N B. F = 8N
C. F < 80 N D. F = 80 N
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.
Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 25Pa B. 250Pa
C. 2500Pa D. 25000Pa.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 7: (2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe
b) Tính vận tốc chuyển động của xe.
Câu 8: (2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
Câu 9: (2,0 điểm) Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án (0,5đ/1câu) | B | A | A | D | A, C | C |
II. Tự luận
Câu 7: (2,5 điểm)
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
S = A/F = 8000m = 8km (1,5 điểm)
b) Vận tốc chuyển động của xe là:
v = S/t = 48km /h (1,0 điểm)
Câu 8: (2,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA = P1 – F = 12N (1,5 điểm)
b) Thể tích của vật là:
V = FA : dn = 12/10 000 = 0, 0012m3 (1,0 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm)
Đổi: 0,02km = 20m (0,5 điểm)
Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:
P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa) (1,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2: Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s B. v = s/t
C. v = s.t D. v = m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực quán tính.
Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 6: Đơn vị tính áp suất là:
A. Pa. B. N/m2
C. N/m3 D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
Câu 8: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.
Câu 8: (1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?
Câu 9: (3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.
a) Tìm thể tích của vật.
b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | A | D | D | C | B |
II. Tự luận
Câu 7: (1,5 điểm)
a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.
Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)
b/ - Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)
- Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
vtb = s/t → t = s/vtb = 1200/4 = 300(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm)
- Thỏi nhôm và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhôm sẽ có thể tích lớn hơn, vì khối lượng riêng của thép lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. (0,5 điểm)
- Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn. (0,5 điểm)
Câu 9: (3,5 điểm)
a) Thể tích của vật nhúng trong nước là:
m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)
⇒ V = 4200g/(10,5g/cm3) = 400 cm3 = 0,0004 (m3) (1,0 điểm)
b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)
c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 = 10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3). (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 3)
I. Phần câu hỏi
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.
Câu 3: (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 4: (3,5 điểm) Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.
a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.
b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.
II. Đáp án và Thang điểm
Câu 1: (3,5 điểm)
a) Nêu đúng khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều (1,0 điểm)
b) Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc:
(0,75 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường ngang:
(0,75 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường:
(1,0 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Kể tên được 3 loại lực ma sát (0,75 điểm)
- Nêu được ví dụ minh họa (0,75 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
- Viết đúng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. (0,75 điểm)
- Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. (0,75 điểm)
Câu 4: (3,5 điểm)
a) Độ cao của cột nước trong bình: h1 = 1,5 – 0,3 = 1,2(m) (0,5 điểm)
- Độ cao của cột nước từ mặt thoáng đến điểm A:
h2 = h1 – 0,4 = 1,2 – 0,4 = 0,8(m) (0,5 điểm)
- Áp suất của nước tác dụng lên điểm A:
p2 = d1. h2 = 10000. 0,8 = 8000 (Pa) (0,5 điểm)
b) Vì chất lỏng truyền áp suất đi nguyên vẹn nên :
- Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
p1 = d1. h1/ = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (0,5 điểm)
- Áp suất của dầu tác dụng lên đáy bình là:
p3 = d2. h3 = 8000. 0,3 = 2400 (Pa) (0,5 điểm)
Áp suất của nước và dầu tác dụng lên dáy bình là:
p = p1 + p3 = 12000 + 2400 = 14400 (Pa) (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 4)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.
Câu 1: Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:
A. Bánh xe đang quay.
B. Tài xế ngồi lái trên xe.
C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.
D. Các cây bên đường.
Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
Câu 3: Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.
B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.
C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.
D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.
Câu 4: Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:
A. Người có khối lượng quá lớn.
B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.
C. Do quán tính.
D. Do lực đẩy của không khí.
Câu 5: Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
Câu 6: Áp lực là:
A. Lực ép của vật lên mặt phẳng.
B. Lực do mặt phẳng tác dụng lên vật.
C. Là trọng lượng của vật.
D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Câu 7: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống
B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Câu 8: Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?
A. Áp suất khí quyển càng giảm.
B. Áp suất khí quyển càng tăng.
C. Áp suất khí quyển không thay đổi.
D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.
Câu 9: Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .
Câu 10: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.
B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.
D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.
Câu : Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 8000N B. 80N
C. 800N D. 80000N
Câu 12: Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?
A. Lực cản của không khí thực hiện công.
B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.
C. Trọng lực thực hiện công.
D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.
a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi theo tỷ xích 1cm ứng với 5N. Em có nhận xét gì về các lực này?
b. Người ta đem viên bi trên đặt lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m và thả cho nó lăn xuống đất, từ khi thả đến lúc chạm đất viên bi lăn mất 0,5 giây và sau đó nó còn lăn được 6m trong 2 giây rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của viên bi trong suốt cả quá trình trên.
Câu 2: (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?
Câu 3: (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.
a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?
b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | B | B | C | D | D |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | A | A | D | A | C |
II. Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
a. m = 1,5 kg → P = 10m = 15N. (0,75 điểm)
- Biểu diễn đúng tỉ xích, đúng lực. (0,75 điểm)
- Cặp lực này là hai lực cân bằng, cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặc và có độ lớn bằng: P = N = 15(N) (0,5 điểm)
b. Vận tốc trung bình của quả cầu sắt là:
(1,0 điểm)Câu 2: (2,0 điểm)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)
Vì: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà 2 quả cầu có thể tích bằng nhau và dnước > ddầu nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nhúng chìm trong nước lớn hơn.(1,0 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
Ta có: P = 10m → P = 10.0,5 = 5 (N)
a) Công của trọng lực tác dụng lên quả cầu:
A = F.s = P.s = 5.2 = 10 (J) (1,0 điểm)
b) Do quả cầu bị chìm 1/2 trong nước nên ta có:
FA = P ⇒ FA = 5 (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 5)
I. Phần câu hỏi
Câu 1: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị đo của vận tốc?
Câu 2: (1,5 điểm) Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 100m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 400 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.
b. Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).
Câu 5: (2,0 điểm) Một người có trọng lượng là 700 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 0,02 (m2). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có trọng lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2(m2) .
II. Đáp án và Thang điểm
Câu 1: (1,5 điểm)
- Độ lớn của vân tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi đượctrong một đơn vị thời gian. (0,5 điểm)
- Công thức tính vận tốc v = S/t. (0,5 điểm)
Trong đó: v: Vận tốc của vật. (0,5 điểm)
S: quãng đường vật đi được, đơn vị : km hoặc m
t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó , đơn vị : giờ hoặc giây
- Đợn vị vận tốc là: (m/s) hoặc (km/h)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. (0,5 điểm)
- Công thức tính áp suất : p = F/S (0,5 điểm)
Trong đó p: Áp suất
F: Áp lực, đơn vị N
S: Diện tích bị ép, đơn vị: m2
- Đơn vị của áp suất là (N/m2) hoặc Pa (0,5 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
- Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng 9P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: (0,5 điểm)
+ Vật chìm xuống khi FA < P. (0,25 điểm)
+ Vật nổi lên khi FA > P. (0,25 điểm)
+ Vật lơ lửng khi P = FA (0,25 điểm)
- Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ácsimet được tính bằng biểu thức FA = d.V (0,75 điểm)
Trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
D là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu 4: (3,0 điểm)
Tóm tắt: (0,5 điểm)
s1 = 300m; t1 = 2 phút = 120 s
s2 = 500m; t2 = 2,5 phút = 150 s
Tính: vtb = ?
Giải
a/ Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là: (0,5 điểm)
(0,5 điểm)
b/ Tóm tắt: (0,5 điểm)
h = 1,2m, d = 10 000 N/m3, p = ?
Giải
Áp suất của nước lên đáy thùng là:
Áp dụng công thức: p = d.h thay số vào ta có: (0,5 điểm)
p = 1,2. 10000 = 12000 (N/m2 ) (0,5 điểm)
Câu 5: (2,0 điểm)
Áp suất của người lên mặt đất là:
Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)
Thay số ta có: p = 700/0,02 = 35000(N/m2)
Áp suất của xe tăng lên mặt đất là: (0,5 điểm)
Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)
Thay số ta có: p = 30 000/1,2 = 25 000(N/m2) (0,5 điểm)
Vậy pngười > pxe tăng (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 60 phút Học kì 1
Môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề 6)
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
(Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)
Câu 1: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:
A. Vật đó không chuyển động.
B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2: Khi xe đang chạy mà đột ngột dừng lại, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía trước. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Do hành khách ngồi không vững.
B. Do có các lực cân bằng nhau tác dụng lên mỗi người.
C. Do người có khối lượng lớn.
D. Do quán tính.
Câu 3: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác động của 2 lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B. Vật đạng chuyển động sẽ tiếp tuc chuyển động thẳng đều
C. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
D. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A. Bảng trơn và nhẵn quá.
B. Khi quẹt diêm.
C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.
D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.
D. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.
Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng vào vật.
B. Khi có hai lực tác dụng vào vật.
C. Khi các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.
D. Khi các lực tác dụng vào vật không cân bằng nhau
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp lực?
A. Áp lực là lực ép lên giá đỡ.
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp lực luôn bằng trọng lượng riêng của vật.
D. Áp lực là lực ép có phương nằm ngang.
Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là
A. 50s B. 25s
C. 10s D. 40s
Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm.
D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 11: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Câu 12: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.
B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Một xe máy chạy xuống một cái dốc dài 37,5m hết 3s. Khi hết dốc, xe chạy tiếp một quãng đường nằm ngang dài 75m trong 10s.
a) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất?
b) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai?
c) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường?
Câu 2: (3,0 điểm) Một cái thùng hình trụ cao 1,2m chứa đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/m3
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
c) Nếu thả một miếng sắt có thể tích là 2dm3 vào thùng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm nó hoàn toàn trong nước là bao nhiêu?
Câu 3: (1,0 điểm) Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824000N/m3 thì tàu đang ở độ sâu là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10300 N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | B | D | A | C |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | B | D | A | B | D |
II. Tự luận
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất là:
(1,0 điểm)
b) Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai là:
(1,0 điểm)
c) Vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường là:
(1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (1,0 điểm)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
p’ = d.h’ = 10000.0,2 = 2000 (Pa) (1,0 điểm)
c) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt
FA = d.V = 10000.0,002 = 20 (N) (1,0 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
Theo công thức: p = d.h
⇒ h = p : d = 824000 : 10300 = 80 m
Vậy Tàu đang ở độ sâu là: 80 m. Đáp số: h = 80 m
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Vật lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi các môn học lớp 8 năm học 2023-2024 Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi khối lớp 8 của các trường THCS trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều