Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Đà Nẵng có đáp án (10 đề)

Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Đà Nẵng có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Ngữ Văn 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Ngữ Văn 9.

Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Đà Nẵng có đáp án (10 đề)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Ngữ Văn 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Đọc, hiểu văn bản (3,0 điểm)

Quảng cáo

Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:

“Trăng cứ tròn vành vạnh

kể chi người vô tình

ánh trăng im phăng phắc

đủ cho ta giật mình”

(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy,  Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014)

Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên.

Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ.

Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ.

Câu (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha.

Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.  

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU 

Câu 1

Các phương thức biểu đạt có trong đoạn thơ trên: Tự sự, miêu tả và biểu cảm.   

Câu 2:

 Từ láy có trong khổ thơ: vành vạnh, phăng phắc.

Lưu ý : 

- HS đưa ra đầy đủ các nội dung trên đạt điểm tối đa;

- HS trả lời thiếu một từ trừ 0,25 điểm.          

Quảng cáo

Câu 3

Nội dung chính của khổ thơ:  Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn luôn tròn đầy, bất diệt.  

Câu 4 

HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản thân nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức, pháp luật. GV chấm cần linh hoạt.          

PHẦN II. LÀM VĂN 

Câu 1 Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha.

HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức.          

a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu 

b. Xác định đúng vấn đề: lòng vị tha

c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:

- Nêu khái niệm của lòng vị tha. 

- Biểu hiện của lòng vị tha.

- Ý nghĩa của lòng vị tha.

- Rút ra bài học cho bản thân.    

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề. 

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.    

Câu 2:

Quảng cáo

Đề: Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.     

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.

Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. 

b. Xác định đúng nội dung kể    

c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể

- Giới thiệu nhân vật kể chuyện

- Nêu hoàn cảnh (nỗi nhớ, lòng tự hào) của nhân vật ông Hai về làng Chợ Dầu.

- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc

- Tâm trạng khi nghe tin cải chính làng Chợ Dầu không theo giặc.

- Liên  hệ bản thân về tình yêu quê hương, đất nước          

d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc  

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.    

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I (5.5 điểm):

Quảng cáo

Cho đoạn văn sau:

- Hồi chưa vào nghề, những đêm bầu trời đen kịt, nhìn kĩ mới thấy một ngôi sao xa, cháu cũng nghĩ ngay ngôi sao kia lẻ loi một mình. Bây giờ làm nghề này cháu không nghĩ như vậy nữa. Vả, khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được? Huống chi việc của cháu gắn liền với việc của bao anh em đồng chí dưới kia. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất. Còn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc? Đấy, cháu tự nói với cháu thế đấy.

1. Đoạn văn trên thuộc văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản.

2. Xác định các hình thức ngôn ngữ trong đoạn văn và nêu ngắn gọn tác dụng của chúng.

3. Từ hoàn cảnh sống và vẻ đẹp của nhân vật “cháu”- anh thanh niên- trong văn bản trên, hãy viết bài văn nghị luận ngắn trình bày suy nghĩ của em về giá trị của cuộc sống. 

Phần II (4.5 điểm):

Bằng bút pháp lãng mạn và trí tưởng tượng phong phú, Huy Cận đã đem đến cho người đọc những câu thơ tuyệt đẹp:

Ta hát bài ca gọi cá vào,

Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.

Biển cho ta cá như lòng mẹ

Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.


Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng

Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.

Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông

Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

(Trích "Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)

1. Liệt kê các từ ngữ thuộc trường từ vựng thiên nhiên và trường từ vựng chỉ hoạt động của con người trong đoạn thơ trên. Nêu tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ thuộc hai trường từ vựng đó trong việc biểu đạt nội dung đoạn thơ.

2. Cho câu chủ đề: 

“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận không chỉ là một bức tranh sơn mài lộng lẫy về vẻ đẹp của thiên nhiên như đã phân tích ở trên mà bài thơ còn là lời ngợi ca vẻ đẹp của con người lao động mới.

a. Xác định đề tài của đoạn văn đứng trước câu chủ đề trên.

b. Viết tiếp khoảng 12 câu để tạo thành đoạn văn tổng – phân – hợp hoàn chỉnh, trong đó có sử dụng 1 lời dẫn trực tiếp và 1 câu bị động (gạch dưới lời dẫn trực tiếp và câu bị động).

---------------Hết---------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Viết phương án đúng ( A, B, C hoặc D ) vào bài thi.

Câu 1. Tác phẩm nào sau đây không được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

B. Ánh trăng.

C. Lặng lẽ Sa Pa.

D. Chiếc lược ngà.

Câu 2.  Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ Đồng chí của Chính Hữu?

A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

B. Đoàn thuyền đánh cá.

C. Mùa xuân nho nhỏ.

D. Bếp lửa.

Câu 3.  Thành ngữ đánh trống lảng liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng.

B. Phương châm cách thức.

C. Phương châm về chất.

D. Phương châm quan hệ.

Câu 4. Câu văn nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận?

A. Nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa.

B. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.

C. Thế nhưng, đối với chính nhà họa sĩ, vẽ bao nhiêu cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan.

D. Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 5 (3,0 điểm). Cho hai câu thơ sau: 

Biển cho ta cá như lòng mẹ

Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.

a) Hai câu thơ trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?

b) Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ “Biển cho ta cá như lòng mẹ”. Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.

c) Từ ý thơ trên em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của biển đảo.

Câu 6 (5,0 điểm)

Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả Nguyễn Dữ.

……………………………Hết…………………………………

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm)

Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:

“Trăng cứ tròn vành vạnh

kể chi người vô tình

ánh trăng im phăng phắc

đủ cho ta giật mình”

(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy,  Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014)

Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên.

Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ.

Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ.

Câu (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha.

Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.  

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)

 Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.

(Trích Chuyện người con gái Nam Xương, Nguyễn Dữ,)

(Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục VN, 2013)

Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)

Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm)

Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm)

Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm)

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 9 câu) trình bày ý kiến của em về nét đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam.

Câu 2. (5,0 điểm)

Em hãy đóng vai Lục Vân Tiên kể lại Truyện Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Nguyễn Đình Chiểu).

-------------------------HẾT--------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

PHẦN I: (7 điểm)

Viết 3 câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ sau:

“…Không có kính, rồi xe không có đèn…”

1. Đoạn thơ vừa chép được trích từ tác phẩm nào? Của ai?

2. Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm? 

3. Hãy chỉ ra những biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong khổ thơ?

4. Trong chương trình Ngữ văn 9 còn có một bài thơ khác cũng nói về tình đồng chí, đồng đội. Đó là bài thơ nào? Của ai?

5. Bằng một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu, hãy nêu cảm nhận của em về phẩm chất cao đẹp của những người lính lái xe trong khổ thơ trên.

PHẦN II: (3 điểm)

Một trong những yếu tố tạo nên sự thành công của truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” là việc tác giả đã tạo dựng được tình huống truyện bất ngờ nhưng hết sức tự nhiên, hợp lý

1.  Hãy chỉ rõ tình huống truyện đó.

2. Từ hình tượng nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm, em có suy nghĩ gì về cách sống của thế hệ trẻ hiện nay? Hãy trình bày bằng một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm).

Câu 1: ( 2 điểm).

a. Chép hai câu thơ cuối trong bài “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. 

b. Hai câu thơ ấy cho em biết phẩm chất gì của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn?

Câu 2: (2 điểm).

a.   Thế nào là thuật ngữ? 

b.   Từ in đậm trong câu sau có phải là thuật ngữ không? Vì sao? 

Ở đây gần bạn, gần thầy

Có công mài sắt có ngày nên kim.

II - LÀM VĂN: ( 6 điểm).

Hãy kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) 

Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi

Câu 1. Tác giả bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” là ai?

A. Thanh Hải.                                                         B. Chính Hữu.

C. Huy Cận.                                                           D. Viễn Phương.

Câu 2. “Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ” định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây?

A. Phương châm về chất.                                      B. Phương châm về lượng.

C. Phương châm quan hệ.                                     D. Phương châm cách thức.

Câu 3. Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng được sáng tác vào thời kì nào?

A.Thời kì kháng chiến chống Pháp.                      B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.

C. Thời kì trung đại.                                               D. Thời kì sau năm 1975.

Câu 4. Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói     to:

- Hà, nắng gớm, về nào…”.(Trích Làng- Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1).

Câu in đậm trong đoạn văn trên thuộc hình thức ngôn ngữ nào? 

A. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật

B. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật

C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật

D. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả 

 II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 5 (3.0 điểm). Cho đoạn văn:

“Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi chúng phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương lai của chúng phải được hình thành trong sự hòa hợp và tương trợ…”.

a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? 

b) Câu văn“Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc” là câu đơn hay câu ghép?

c) Từ nội dung phần trích trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10-12 câu) trình bày suy nghĩ về tình yêu thương của con người.

Câu 6(5.0 điểm).

Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (Truyện Kiều của Nguyễn Du).

-------------------HẾT-----------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

I/ VĂN – TIẾNG VIỆT (4,0 điểm):

Câu 1: (2 điểm)

Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân. Nêu chủ đề của truyện.

Câu 2: (2 điểm)

Kể tên các cách phát triển từ vựng. Giải thích nghĩa của từ “sốt” trong hai câu sau:

a- Anh ấy bị sốt cao.

b- Cuối năm, các siêu thị đang trong cơn sốt hàng điện tử.

II/ LÀM VĂN: (6,0 điểm)

Hãy kể lại một việc tốt em đã làm, khiến bố mẹ ( hoặc thầy cô) vui lòng.

----- HẾT -----

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Đà Nẵng

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I. Trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Trả lời các câu hỏi bằng cách ghi chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất ra tờ giấy làm bài.

Câu 1: Có mấy cách dẫn lời nói hay dẫn ý nghĩ của người hoặc nhân vật?

A. Một.                          B. Hai.                      C. Ba.                       D. Bốn.

Câu 2: Trong các từ “xuân” sau đây (trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du), từ nào mang nghĩa chuyển? 

A. Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân.         B. Làn thu thủy nét xuân sơn.            

C. Ngày xuân con én đưa thoi.                    D. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

Câu 3: Từ ngữ tiếng Việt mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất?

A. Tiếng Pháp.                                            B. Tiếng Anh.

C. Tiếng Hán.                                               D. Tiếng Nga.

Câu 4: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong câu sau: Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến là….:

A.nói móc.                B. nói leo.                C. nói mát.                 D. nói hớt.

Câu 5: Trong các từ Hán - Việt sau, yếu tố “phong” nào có  nghĩa là “gió”?

 A. Phong lưu.                                            C. Cuồng phong.   

 B. Phong kiến.                                           D. Tiên phong.                              

Câu 6: Trong những cách nói sau, cách nói nào không sử dụng phép nói quá?

 A. Chưa ăn đã hết.                                      B. Đứt từng khúc ruột.          

C. Một tấc đến trời.                                    D. Sợ vã mồ hôi.            

Câu 7: Câu: “Xin ông đừng giận cháu!” xét theo mục đích nói thuộc kiểu câu gì?

A. Câu nghi vấn.                                          B. Câu cầu khiến.

C. Câu cảm thán.                                          D. Câu trần thuật.

Câu 8: Các thành ngữ: ăn ốc nói mò, ăn không nói có, ăn gian nói dối, liên quan đến phương châm hội thoại nào ?

A. Phương châm về chất.                             B. Phương châm cách thức.

C. Phương châm lịch sự.                              D. Phương châm quan hệ.

II. Đọc – hiểu văn bản (2,5 điểm)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:

“Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, cả phương Đông và phương Tây. Trên những con tàu vượt trùng dương, Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước châu Phi, châu Á, châu Mĩ. Người đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga… và Người đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.”

(Trích Phong cách Hồ Chí Minh, Lê Anh Trà, Ngữ văn 9, tập một, tr. 5)

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? 

Câu 2: Qua đoạn trích tác giả đã cho thấy vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hòa bởi các yếu tố nào?

Câu 3: Xác định hai danh từ được dùng như tính từ trong câu văn sau và cho biết hiệu quả nghệ thuật của việc dùng từ ấy?

Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.”

Câu 4: Từ đoạn trích, em rút ra được bài học gì cho bản thân về cách học tập, tiếp thu văn hóa nhân loại?

III. Tập làm văn (5,5 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về bức tranh mùa xuân trong đoạn thơ sau: 

Ngày xuân con én đưa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.

Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

(Trích Truyện Kiều – Nguyễn  Du)

Câu 2: (3,5 điểm)

Hãy kể một kỉ niệm sâu sắc nhất của em với thầy(cô) giáo cũ mà em nhớ mãi. 

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Ngữ văn 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 9 khác
Tài liệu giáo viên