Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Hà Nội có đáp án (10 đề)

Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Hà Nội có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Ngữ Văn 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Ngữ Văn 9.

Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 9 Hà Nội có đáp án (10 đề)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Ngữ Văn 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Quảng cáo

Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi

Câu 1. Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?

A. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.

B. Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.

C. Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.

D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.

Câu 2. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) là gì?

 A. Cảm hứng về lao động.                              B. Cảm hứng về thiên nhiên.                             

C. Cảm hứng về chiến tranh.                          D. Cảm hứng về thiên nhiên, lao động.                        

Câu 3. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?

 A. Phương châm về lượng.                               B. Phương châm về chất.                                       

 C. Phương châm quan hệ.                               D. Phương châm cách thức. 

Câu 4. Câu in đậm trong đoạn văn sau được xếp vào hình thức ngôn ngữ nào?

   “Ông Hai trả tiền nước, đứng dậy, chèm chẹp miệng, cười nhạt một tiếng, vươn vai nói to:

          -  Hà, nắng gớm, về nào…”        (Làng- Kim Lân, Ngữ văn 9, tập một, NXBGD)

 A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.

B. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật.

C. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả.

D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật. 

II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 5 (3.0 điểm). Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Quảng cáo

                                        Trăng cứ tròn vành vạnh

                                        kể chi người vô tình

                                        ánh trăng im phăng phắc

                                        đủ cho ta giật mình.

a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?

b) Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ trên.

c) Từ nội dung của bài thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu) trình bày suy nghĩ của bản thân về truyền thống   “uống nước nhớ nguồn”.

Câu 6 (5.0 điểm).

         Cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn  Làng của Kim Lân. 

……………………………HẾT…………………………

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

Quảng cáo

Câu 

1

2

3

4

Đáp án

A

D

C

B

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm).

Câu 5

a) 

- Đoạn thơ trên thuộc văn bản “Ánh trăng”.

- Tác giả là Nguyễn Duy. 

b) Các từ láy trong đoạn thơ: vành vạnh, phăng phắc.

c) 

- Về hình thức: Học sinh biết cách viết  đoạn văn  nghị luận xã hội có độ dài từ 10-12 câu, có liên kết, mạch lạc.

- Về nội dung:  Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:

+ Uống nước nhớ nguồn là: khi được hưởng thụ thành quả về vật chất và tinh thần, cần biết ơn những người đã tạo ra những thành quả đó. 

+ Những biểu hiện của truyền thống “uống nước nhớ nguồn” trong cuộc sống: xây dựng các đền, miếu, chùa chiền phụng thờ, tôn vinh các bậc anh hùng có công với nước; thờ tổ tiên; phong trào đền ơn đáp nghĩa đối với những thương binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và những gia đình có công với cách mạng…(d/c)

+ Liên hệ bản thân: phấn đấu học tập, rèn luyện và tu dưỡng thành con ngoan, trò giỏi để trở thành những công dân có ích cho xã hội.   

Câu 6 

Quảng cáo

- Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài, biết cách làm bài văn cảm nhận về nhân vật văn học; bố cục 3 phần rõ ràng; văn viết có hình ảnh, giàu cảm xúc, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu;

- Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:  

A. Mở bài:

- Giới thiệu tác giả Kim Lân, truyện ngắn Làng.

- Giới thiệu khái quát nhân vật ông Hai.        

B. Thân bài

1. Khái quát: 

- Truyện ngắn Làng biểu hiện một tình cảm cao đẹp của người nông dân thời đại cách mạng : tình yêu làng xóm, quê hương đã hoà nhập trong tình yêu nước, tinh thần kháng chiến. Tình cảm đó vừa có tính truyền thống vừa có chuyển biến mới.

- Thành công của Kim Lân là đã diễn tả tình cảm, tâm lí chung ấy trong sự thể hiện sinh động và độc đáo ở nhân vật ông Hai.  

2. Cảm nhận về nhân vật ông Hai:

 * Hoàn cảnh của ông Hai: rất yêu làng, tự hào, hay khoe về làng nhưng lại phải xa làng để đi tản cư.

 * Tình yêu làng của ông Hai bị đặt vào một tình huống gay cấn, đầy thử thách:  tin làng Chợ Dầu theo giặc, phản bội lại cách mạng, kháng chiến:

- Khi mới nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc: ông bàng hoàng, sững sờ, không tin (dẫn chứng). 

- Khi tin ấy được khẳng định chắc chắn, ông xấu hổ, tủi nhục, cứ cúi gầm mà đi.

- Những ngày ở nhà: 

+ Ông đau đớn, tủi thân, bán tín bán nghi (dẫn chứng). Ông lo sợ vì tuyệt đường sinh sống, thương thân mình và dân làng Chợ Dầu phải mang tiếng là dân làng Việt gian (dẫn chứng).

+ Bị đẩy vào đường cùng, tâm trạng ông vô cùng bế tắc. Ông chớm nghĩ quay về làng nhưng lập tức ông phản đối ngay. Tình yêu làng của ông Hai gắn liền với tình yêu đất nước, kháng chiến.

+ Trong những ngày buồn khổ ấy, ông chỉ biết tâm sự với đứa con để củng cố niềm tin vào cách mạng, vào kháng chiến (dẫn chứng). Điều đó thể hiện tình cảm, lòng trung thành của ông với cách mạng, với kháng chiến, với Cụ Hồ.

- Khi tin dữ được cải chính: , ông Hai tột cùng vui sướng và càng tự hào về làng chợ Dầu (dẫn chứng).

3. Đánh giá về nghệ thuật:

- Tình huống truyện đặc sắc giúp nhân vật bộc lộ chiều sâu tâm trạng.

- Nhà văn đã thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật bằng nhiều thủ pháp nghệ thuật khác nhau: lúc trực tiếp bằng bút pháp độc thoại, độc thoại nội tâm, lúc gián tiếp qua nét mặt, giọng nói.

- Ngôn ngữ nhân vật mang đậm chất khẩu ngữ, sinh động, giàu giá trị biểu cảm.

C. Kết bài:

Bằng nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc, nhà văn đã khắc họa thành công tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến, một lòng thủy chung với cách mạng của ông Hai.       

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: (2 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du.

Câu 2: (2 điểm) Trong hai truyện ngắn đã học: Làng của Kim Lân, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? 

Câu 3: (1điểm) Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại

a. Về khuya, đường phố rất im lặng.

b. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Câu 4(5 điểm)

- Viết bài văn kể lại buổi sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt đó , em đã phát biểu  kiến để chứng minh Nam là người bạn rất tốt.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I: Trắc nghiệm: (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Văn bản "Con chó Bấc "  trích "Tiếng gọi nơi hoang dã" thuộc thể loại :

A. Tùy bút.            

B. Kịch.

C. Tiểu thuyết.       

D. Truyện ngắn.

Câu 2: Bài thơ "Viếng lăng Bác" được viết vào năm :

A. 1974                                                        B. 1975

C. 1976                                                        D. 1977

Câu 3: Dòng thơ nào sau đây không mang hàm ý?

A. Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.   

B. Chỉ cần trong xe có một trái tim.

C. Đêm nay rừng hoang sương muối.        

D. Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương.

Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã dùng các phép liên kết nào để liên kết câu, liên kết đoạn văn? 

     "Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão... Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu" (Lão Hạc – Nam Cao)

A. Phép lặp, phép nối.                                      B. Phép thế, phép nối.

C. Phép lặp, phép liên tưởng.                            D. Phép lặp, phép thế.

Câu 5.Câu: "Con đường đi qua trước hang, kéo lên đồi, đi đến đâu đó, xa!" (trích Những ngôi sao xa xôi) được dùng với mục đích gì?

A. Bày tỏ ý nghi vấn.                                B. Trình bày một sự việc.

C. Bộc lộ cảm xúc.                                    D. Thể hiện sự cầu khiến.

Câu 6:Văn bản "Những ngôi sao xa xôi" là sáng tác của :

A. Nguyễn Đình Thi                                B. Nguyễn Minh Châu

C. Lê Minh Khuê                                     D. Kim Lân

Câu 7: Bài thơ " Nói với con" được nhà thơ Y Phương sáng tác theo thể thơ : 

A. Bảy chữ.                                          B. Tám chữ.

C. Tự do                                               D. Lục bát.

Câu 8. Trong câu văn: "Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp." (Phạm Văn Đồng), đâu là thành phần khởi ngữ?

A. các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,       B. chúng ta 

C. có thể tin ở tiếng ta,                                 D. không sợ nó thiếu giàu và đẹp.

Phần II. Tự luận (8 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

Cho đoạn văn sau : 

“ Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống hoa ngay khi mới nở màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã hết mùa, hoa đã vãn trên cành, nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn.” 

( Bến quê – Nguyễn Minh Châu)  

a. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu in đậm.

b. Chỉ rõ các thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn văn. 

Câu 3 (6 điểm)

Cảm nhận của em về bài thơ "Sang thu" của nhà thơ Hữu Thỉnh.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi.

Câu 1. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong “Truyện Kiều”?

A. Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ - Gặp gỡ và đính ước.

B. Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc. 

C. Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ. 

D. Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ. 

Câu 2. Bài thơ “Đồng chí” được sáng tác trong thời kì nào?

A. Trước Cách mạng tháng 8.                      B. Trong kháng chiến chống Pháp.

C. Trong kháng chiến chống Mĩ.                   D. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975.

Câu 3.Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề” định nghĩa cho phương châm hội thoại nào?  

A. Phương châm quan hệ.                                         B. Phương châm về chất.

C. Phương châm về lượng.                                       D. Phương châm cách thức.

Câu 4. Tóm tắt văn bản tự sự là: 

A. Kể lại chi tiết các sự việc tiêu biểu.

B. Kể lại các nhân vật chính.                                                        

C. Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản.

D. Kể một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính của văn bản.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 5 (3.0 điểm). Cho đoạn văn:

Gian khổ nhất là lần ghi và báo về lúc một giờ sáng. Rét bác ạ. Ở đây có cả mưa tuyết đấy. Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi. Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung... Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể nào ngủ lại được.”

a) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Ai là tác giả? 

b) Chỉ ra những từ láy được sử dụng trong đoạn văn. 

c) Từ đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) nêu suy nghĩ của em về ý thức trách nhiệm của mỗi người đối với công việc.

Câu 6 (5.0 điểm)

Cảm nhận của em về tình cảm của nhân vật ông Sáu dành cho con trong đoạn trích “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng).

------------------------------HẾT------------------------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc phần trích sau và trả lời câu hỏi. 

Bố đi chân đất. Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân xuống nước, xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm. Khi bố về cũng là lúc ngọn cỏ đã đẫm sương đêm. Cái thùng  câu bao lần chà đi, xát lại bằng sắn thuyền, cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm ….Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tông -đơ, cái xếp ghế bao lần thay vải nó theo bố đi xa lắm .

         Bố ơi! Bố chữa làm sao đuợc lành lặn đôi bàn chân ấy…đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh…

                                                                               ( Tuổi Thơ im lặng - Duy Khán­)

Câu 1. Đoạn trích trên đã sử dụng phuơng thức biểu đạt chính nào?

Câu 2. Các từ: đâu đâu, tất bật, lành lặn thuộc loại từ gì?

Câu 3. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu: “Bố tất bật đi từ khi ngọn cỏ còn đẫm sương đêm.” thuộc kiểu câu nào? Vì sao? 

Câu 4. Văn bản trên gợi cho em tình cảm gì?

II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm): 

Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đọan trích phần đọc hiểu, em hãy nêu những việc làm của bản thân để bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ bằng một đoạn văn khoảng 150 đến 200 chữ ? 

Câu 2 (5.0 điểm) 

Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long ? 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Đọc kĩ  các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra: 

Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Trước Cách mạng tháng Tám            B. Trong kháng chiến chống Pháp

C. Trong kháng chiến chống Mĩ             D. Sau năm 1975

Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?

A. Biểu cảm, miêu tả                              B. Biểu cảm, tự sự,  miêu tả, bình luận 

 C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả                   D. Biểu cảm, tự sự

Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì?

A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.   

B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa. 

C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.   

D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.

Câu 4. Các câu văn sau  trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?

A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.

B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.  

C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu.

D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?    

Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì?   

A. Mục đích giao tiếp                              B. Nội dung giao tiếp       

C. Đối tượng giao tiếp                             D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp

Câu 6. Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần đưa vào bài văn tự sự yếu tố nào?

A. Nghị luận              B. Miêu tả         C.Biểu cảm           D. Đối thoại, độc thoại

Câu 7. Các ý kiến sau đây nhận xét về bút pháp nghệ thuật trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, ý kiến nào đúng?

                            Ý kiến

a. Tả cảnh thiên nhiên qua bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình

b. Dùng những hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người

c. Miêu tả nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình

d. Miêu tả ngoại hình nhân vật để dự báo số phận

II. Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong cảnh ngộ của mình khi ở lầu Ngưng Bích, Kiều đã nhớ về Kim Trọng trước khi nhớ cha mẹ. Trình tự tâm trạng đó có hợp lí không? Vì sao?

 ( Giải thích không quá 3 câu văn).

Câu 2 (7,0 điểm):Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)

................. Hết.............

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Phần đọc - hiểu: 5 điểm

Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (3.0 điểm):Đọc đoạn thơ sau và trả lời yêu cầu ở dưới.

“Không có kính không phải vì xe không có kính

Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi 

Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.


Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng 

Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim 

Thấy sao trời  đột ngột cánh chim

Như sa như ùa vào buồng lái.


Không có kính, ừ thì có bụi

Bụi phun tóc trắng như người già 

Chưa cần rửa, phèo châm điếu thuốc

Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.


Không có kính, ừ thì ướt áo

Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời

Chưa cần thay, lái trăm cây số nửa 

Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi”.

a. Đoạn thơ trên, thuộc bài thơ nào? Của nhà thơ nào?

b. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

c. Đoạn thơ thể hiện nội dung gì?                      

II. Phần tạo lập văn bản: 5 điểm

Câu 3 (5.0 điểm): Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trò chuyện với anh bộ đội Cụ Hồ trong tác phẩm “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (2,0  điểm)

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của Truyện truyền thuyết để phân biệt với Truyện cổ tích là gì?

A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. 

B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. 

C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo. 

Câu 2. “Thạch Sanh” là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào?                                   

         A. Nhân vật là động vật.                    B. Nhân vật thông minh.

C. Nhân vật người mang lốt vật.            D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng.         

Câu 3. Thể loại của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” là?

A. Truyền thuyết.                                   B. Truyện cổ tích.       

C. Truyện ngụ ngôn.                              D. Truyện cười.  

Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì?

A. Thần tài giỏi.       B. Thần nhân hậu.      C. Thần trên trời.          D. Thần núi.

Câu 5. Xác định từ dùng sai trong câu sau đây “Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”.                    

A. Trong lớp            B. An                     C. nói năng                      D. tự tiện

Câu 6. Chức vụ điển hình trong câu của cụm danh từ là gì?

A. Trạng ngữ            B. Bổ ngữ              C. Chủ ngữ                      D. Vị ngữ                                     

Câu 7. Trong các từ sau từ nào thuộc từ loại chỉ từ?

A. Tập thể                B. Nhưng               C. Nọ                                 D. Tất cả 

       Câu 8. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện trung đại?                                                                             

        A. Sự tích Hồ Gươm.                                    B. Mẹ hiền dạy con.                                                                                                          

C. Em bé thông minh.                                   D. Thầy bói xem voi.  

 II. Tự luận (8,0 điểm)

Kể về một người bạn mà em yêu quý.

--------------------Hết--------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1. Theo Tác giả Lê Anh Trà trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Phải tạo cho mình một lối sống khác đời, khác người.

B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng.

C. Đã là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng.

D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao.

Câu 2. Ai là tác giả của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?

A. Kim Lân.                                 B. Phạm Tiến Duật.         

C. Ngô gia văn phái.                    D. Nguyễn Thành Long.

Câu 3. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều của Nguyễn Du?

A. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ – Gia biến và lưu lạc.

B. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ.

C. Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ – Gặp gỡ và đính ước.

D. Gia biến là lưu lạc – Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ. 

Câu 4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng.           B. Phương châm lịch  sự.                                

C. Phương châm quan hệ.            D. Phương châm về chất                                            

Phần II. Tự luận (8,0  điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho khổ thơ sau : 

“Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen

Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn

Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. ..”

(Bếp lửa - Bằng Việt)

Viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh “ngọn lửa” trong khổ thơ?

Câu 2. (6,0 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng, từ khi ông Sáu về thăm nhà. (Kết hợp yếu tố miêu tả và nghị luận).

--------------------Hết--------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 Hà Nội

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Ngữ Văn 9

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm).

Câu 1: ( 2 điểm)

a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả. 

                   “…Trăng cứ tròn vành vạnh

                    …………………………………………….”

b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên 

Câu 2: (2 điểm).

a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ? 

b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình.

II - LÀM VĂN: ( 6 điểm)

Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Ngữ văn 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên