[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 có đáp án (6 đề)
[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 có đáp án (6 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 có đáp án (6 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Sinh học 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Sinh học 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là
A. quần thể. B. hệ sinh thái. C. loài sinh vật. D. nhóm quần xã.
Câu 2: Sinh vật thuộc giới Khởi sinh có đặc điểm nào sau đây?
A. Chưa có cấu tạo tế bào. B. Tế bào cơ thể có nhân sơ.
C. Cơ thể có cấu tạo đa bào. D. Cơ thể sống dị dưỡng.
Câu 3: Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?
A. Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật.
B. Diệp lục tố trong lá cây.
C. Sắc tố mêlanin trong lớp da.
D. Sắc tố của hoa, quả ở thực vật.
Câu 4: Trong cấu tạo tế bào thực vật, xenlulôzơ có tập trung ở
A. chất nguyên sinh. B. thành tế bào.
C. nhân tế bào. D. màng nhân.
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là
A. đại phân tử, có cấu trúc đa phân.
B. có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit.
C. có cấu trúc một mạch.
D. được cấu tạo từ nhiều đơn phân.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Trong tế bào chất có nhiều loại bào quan.
B. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ.
C. Nhân có màng bọc.
D. Có ti thể là bào quan tạo năng lượng.
Câu 7: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào hồng cầu.
C. Tế bào cơ tim. D. Tế bào xương.
Câu 8: Hoạt động nào sau đây là của enzim?
A. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
B. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được.
C. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế.
D. Cả 3 hoạt động trên.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Một đoạn phân tử ADN có 700 nuclêôtit loại A và 800 nuclêôtit loại X. Hãy xác định tổng số nuclêôtit, số liên kết hiđrô và chiều dài của đoạn phân tử ADN trên?
Câu 2 (3 điểm): Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 3 (1 điểm): Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - B |
2 - B |
3 - A |
4 - B |
5 - C |
6 - B |
7 - C |
8 - A |
Câu 1:
Đáp án B
Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là hệ sinh thái.
Câu 2:
Đáp án B
Giới Khởi sinh gồm những loài sinh vật nhân sơ nhỏ bé, cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
Câu 3:
Đáp án A
Huyết sắc tố còn gọi là hêmôglôbin (Hb) có trong hồng cầu là một prôtêin phức có chứa Fe, làm nhiệm vụ vận chuyển oxy từ phổi đến tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào về phổi.
Câu 4:
Đáp án B
Trong cấu tạo tế bào thực vật, xenlulôzơ có tập trung ở thành tế bào, tạo ra thành tế bào cứng chắc bảo vệ cho tế bào thực vật.
Câu 5:
Đáp án C
ADN và ARN đều là axit nuclêic, đều là đại phân tử, có cấu trúc đa phân, đều có thể có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit (trừ mARN). Tuy nhiên, ADN có cấu trúc 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
Câu 6:
Đáp án B
Tế bào thực vật có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ bào bọc còn tế bào động vật thì không có thành tế bào bao bọc.
Câu 7:
Đáp án C
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp tế bào, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Tế bào hoạt động càng nhiều thì càng có nhu cầu năng lượng lớn → càng có số lượng ti thể nhiều. Do đó, trong các tế bào trên, tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất.
Câu 8:
Đáp án A
Enzim có chức năng xúc tác các phản ứng trao đổi chất; giúp tăng tốc độ phản ứng trao đổi chất, đáp ứng nhu cầu của tế bào.
B. Tự luận
Câu 1:
- Tính tổng số nuclêôtit: N = 2A + 2X = 2 x 700 + 2 x 800 = 3000 nuclêôtit.
- Tính số liên kết hiđrô: H = 2A + 3X = 2 x 700 + 3 x 800 = 3800 liên kết.
- Tính chiều dài: L = N : 2 x 3,4 Å = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 Å.
Câu 2:
Tiêu chí |
Vận chuyển thụ động |
Vân chuyển chủ động |
Nhu cầu năng lượng |
Vận chuyển không cần cung cấp năng lượng. |
Vận chuyển chất cần có năng lượng cung cấp. |
Chiều hướng vận chuyển |
Chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. |
Chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao. |
Nhu cầu của tế bào và cơ thể |
Phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ. |
Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể. |
Cơ chế vận chuyển |
Theo cơ chế khuyếch tán hoặc thẩm thấu. |
Thường cần chất hoạt tải đặc chủng cho từng chất. |
Câu 3:
- Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ.
- Giải thích: khi tập luyện các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được tăng cường.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức sống còn lại?
A. Quần xã. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Hệ sinh thái.
Câu 2: Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế bào khác hẳn với các giới còn lại?
A. Giới Động vật. B. Giới Nấm. C. Giới Thực vật. D. Giới Khởi sinh.
Câu 3: Thành tế bào của Nấm được cấu tạo từ
A. kitin. B. glicôprôtêin. C. cutin. D. xenlulôzơ.
Câu 4: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
A. H, Na, P, Cl. B. C, Na, Mg, N. C. C, H, O, N. D. C, H, Mg, Na.
Câu 5: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzim.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 6: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh.
(2) ADN dạng trần, vòng.
(3) ADN dạng xoắn, kép.
(4) Không có các bào quan có màng bao bọc.
Đặc điểm nào ở tế bào nhân sơ khác với tế bào nhân thực
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5).
Câu 7: Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường. B. Đạm. C. Mỡ. D. Chất hữu cơ.
Câu 8: Giả sử nồng độ NaCl trong tế bào hồng cầu là 0,01%. Ta đặt tế bào này vào 1 ly nước muối với nồng độ NaCl là 1%. Khi đó, ta đã đặt tế bào này vào môi trường
A. đẳng trương. B. trung hòa. C. ưu trương. D. nhược trương.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nước được vận chuyển qua màng tế bào như thế nào? Vì sao để giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau?
Câu 2 (3 điểm): Trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của ATP. Giải thích tại sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Câu 3 (2 điểm): Một gen có chiều dài là 3400 Å, hiệu giữa số nuclêôtit loại A với loại nuclêôtit không bổ sung với nó là 600. Hãy tính:
a. Tổng số nuclêôtit của gen?
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen?
c. Số liên kết hiđrô trong gen?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - B |
2 - D |
3 - A |
4 - C |
5 - B |
6 - B |
7 - A |
8 - C |
Câu 1:
Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cơ thể cùng loài. Quần xã là tập hợp các quần thể của các loài khác nhau. Hệ sinh thái gồm quần xã và môi trường sống của quần xã. Như vậy, trong các tổ chức sống trên, cơ thể là cấp thấp nhất.
Câu 2:
Đáp án D
Giới Khởi sinh gồm những sinh vật nhân sơ.
Giới Động vật, giới Nấm, giới Thực vật đều gồm những sinh vật nhân thực.
Câu 3:
Đáp án A
Thành tế bào của Nấm được cấu tạo từ kitin. Điều này cũng chính là điểm khác biệt giữa thành tế bào của Nấm và thành tế bào của Thực vật.
Câu 4:
Đáp án C
Trong số vài chục nguyên tố cần thiết cho sự sống, các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể sống.
Câu 5:
Đáp án B
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzim. Mặc dù cần một lượng rất nhỏ nhưng các nguyên tố vi lượng cũng cần cho sự sinh trưởng và phát triển xuyên suốt quá trình sống của thực vật.
Câu 6:
Đáp án B
Đặc điểm nào ở tế bào nhân sơ khác với tế bào nhân thực:
- Cấu tạo đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh.
- ADN dạng trần, vòng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
Câu 7:
Đáp án A
Cacbohiđrat chỉ nhóm chất đường, được chia thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi, đường đa.
Câu 8:
Đáp án C
Nồng độ chất tan (NaCl) trong tế bào hồng cầu < nồng độ chất tan (NaCl) trong môi trường. Như vậy, tế bào hồng cầu đã được đặt vào môi trường ưu trương.
B. Tự luận
Câu 1:
- Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ một kênh đặc biệt là aquaporin từ môi trương nhược trương sang môi trường ưu trương.
- Để giữ rau tươi ta phải thường xuyên vẩy nước vào rau vì:
+ Để nước thẩm thấu vào rau, giúp các tế bào giữ sức trương.
+ Làm tăng độ ẩm không khí hạn chế lượng nước trong ra bốc hơi ra ngoài.
Câu 2:
- Cấu tạo ATP:
Gồm 3 thành phần: bazơ nitơ Ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôphat trong đó liên kết phôtphat thứ hai và thứ ba là phần tích luỹ năng lượng.
- Chức năng của ATP:
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể:
+ Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
+ Vận chuyển các chất qua màng.
+ Sinh công cơ học (sự co cơ, hoạt động lao động,…).
- ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào vì:
+ ATP là một hợp chất cao năng.
+ ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP.
+ ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào.
Câu 3:
a. Tổng số nuclêôtit của gen là N = L : 3,4 x 2 = 3400 : 3,4 x 2 = 2000 nuclêôtit.
b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen:
Hiệu số giữa A với loại nuclêôtit không bổ sung với nó là G hoặc X (mà G = X) → A – G = 600 nuclêôtit.
Mà A + G = 50% N = 1000 nuclêôtit.
→ A = 800 nuclêôtit, G = 200 nuclêôtit.
Vậy số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A = T = 800; G = X = 200.
c. Số liên hiđrô trong gen là: H = 2A + 3G = 2 x 800 + 3 x 200 = 2200 liên kết.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: 1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào. Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
A. 5→3→2→1→4. B. 5→3→2→4→1.
C. 5→2→3→1→4. D. 5→2→3→4→1.
Câu 2: Giới Động vật gồm những sinh vật
A. đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
B. đa bào, tự dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
C. đơn bào, nhân thực, dị dưỡng, một số không có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
D. đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
Câu 3: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết.
C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 4: Đường mía (saccarôzơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. hai phân tử glucôzơ.
B. một phân tử glucôzơ và một phân tử fructôzơ.
C. hai phân tử fructôzơ.
D. một phân tử glucôzơ và một phân tử galactôzơ.
Câu 5: Tế bào chất của vi khuẩn không chứa
A. tương bào và các bào quan có màng bao bọc.
B. các bào quan không có màng bao bọc, tương bào.
C. hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc.
D.hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc.
Câu 6: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. lưới nội chất. B. lizôxôm. C. ribôxôm. D. ti thể.
Câu 7: Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong
A. quá trình đường phân. B. chuỗi truyền điện tử.
C. chu trình Crep. D. chu trình Canvin.
Câu 8: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccarôzơ ưu trương. B. saccarôzơ nhược trương.
C. urê ưu trương. D. urê nhược trương.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. So sánh đồng hóa và dị hóa.
b. Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày quá trình thực hành xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzym catalaza ở củ khoai tây và rút ra nhận xét.
Câu 3 (2 điểm): Một gen có khối lượng phân tử 540.000 đvC, có số nuclêôtit loại A = 2G. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - A |
2 - A |
3 - D |
4 - B |
5 - D |
6 - B |
7 - B |
8 - A |
Câu 1:
Đáp án A
Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống được sắp xếp theo trình tự từ nhỏ đến lớn là: tế bào → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái.
Câu 2:
Đáp án A
Giới Động vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.
Câu 3:
Đáp án D
Nước có tính phân cực. Nhờ đó, nước có vai trò là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống.
Câu 4:
Đáp án B
Đường mía (saccarôzơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi một phân tử glucôzơ và một phân tử fructôzơ.
Câu 5:
Đáp án D
Vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ. Do đó, tế bào chất của vi khuẩn không chứa hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc.
Câu 6:
Đáp án B
Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là lizôxôm. Lizôxôm là bào quan có màng bao bọc, có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương khôn còn khả năng phục hồi và các tế bào mà cơ thể không còn nhu cầu sử dụng. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật.
Câu 7:
Đáp án B
Trong tế bào, ATP được tạo ra nhờ quá trình hô hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron hô hấp. Trong đó, năng lượng ATP được giải phóng nhiều nhất ở giai đoạn chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 8:
Đáp án A
- Tế bào hồng cầu co lại khi đặt trong môi trường ưu trương → loại B, D.
- Nếu đặt trong môi trường urê ưu trương thì urê từ bên ngoài đi vào bên trong → cân bằng nồng độ → không dẫn đến hiện tượng co nguyên sinh.
- Nếu đặt trong môi trường saccarôzơ ưu trương, saccarôzơ không đi qua được màng tế bào → nước đi từ bên trong tế bào ra ngoài làm tế bào co nguyên sinh.
B. Tự luận
Câu 1:
a. So sánh đồng hóa và dị hóa:
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
+ Đều có vai trò quan trọng trong việc duy trì các hoạt động sống của tế bào.
- Khác nhau:
Đồng hóa |
Dị hóa |
- Tổng hợp các chất hữu cơ. - Tích luỹ năng lượng. |
- Phân giải các chất hữu cơ. - Giải phóng năng lượng. |
b. Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:
- Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình trái ngược nhau: đồng hóa tổng hợp vật chất và tích lũy năng lượng, dị hóa phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
- Đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ mật thiết với nhau: nguyên liệu của quá trình này là sản phẩm của quá trình kia và ngược lại. Nếu không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá phân giải và ngược lại không có dị hoá thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hoá.
Câu 2:
- Quy trình thực hành xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzym catalaza ở củ khoai tây:
+ Chuẩn bị 1 củ khoai tây sống, 1 củ luộc chín, 1 củ để ngăn đá tủ lạnh trước 30 phút.
+ Lấy 1 lát khoai sống ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, 1 lát đã luộc, 1 lát từ tủ lạnh.
+ Dùng ống nhỏ giọt nhỏ lên mỗi lát 1 giọt H2O2.
- Nhận xét:
- Ở lát cắt của củ khoai tây sống, enzim catalaza có hoạt tính cao nên tạo nhiều bọt khí trên bề mặt.
- Ở lát cắt của củ khoai tây để ngăn đá tủ lạnh xuất hiện ít bọt khí hơn do nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim.
- Ở lát cắt của củ khoai tây luộc chín không thấy xuất hiện bọt khí do enzim bị nhiệt độ phân huỷ nên mất hoạt tính.
Câu 3:
a. Xác định tổng số nuclêôtit của gen:
M = N x 300 = 540000 đvC.
→ N = M : 300 = 540000 : 300 = 1800 (Nu)
b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen đó:
N = 2A + 2G = 1800 mà A = 2G nên 2A + A = 1800 (Nu).
→ A = N : 3 = 1800 : 3 = 600 (Nu)
→ G = A : 2 = 600 : 2 = 300 (Nu)
Theo NTBS: A = T và G = X. Vậy số Nu mỗi loại của gen đó là:
A = T = 600
G = X = 300
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Vì sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống?
A. Tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau.
B. Có các đặc điểm đặc trưng của sự sống.
C. Tế bào có nhiều bào quan với những chức năng quan trọng.
D. Vì tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng.
Câu 2: Theo Whitaker và Magulis, thế giới sống được chia thành những giới sinh vật nào?
A. Giới thực vật, giới động vật, giới nấm, giới nguyên sinh và virut.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật và vi sinh vật.
C. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
D. Virut, giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật và virut.
Câu 3: Thuật ngữ nào bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. đường đa. B. đường đôi. C. đường đơn. D. cacbohiđrat.
Câu 4: Dấu hiệu nào để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Có hay không có thành tế bào. B. Có hay không có ribôxôm.
C. Có hay không có màng sinh chất. D. Có hay không có màng nhân.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Là loại bào quan nhỏ nhất.
B. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây.
C. Có thể không có trong tế bào của cây xanh.
D. Chứa nhiều trong các tế bào động vật.
Câu 6: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" là nhờ có
A. các "dấu chuẩn".
B. các kháng thể.
C. khả năng trao đổi chất với môi trường.
D. prôtêin thụ thể.
Câu 7: Tế bào bị mất nước trong môi trường nào?
A. Nước tinh khiết. B. Nhược trương.
C. Đẳng trương. D. Ưu trương.
Câu 8: ATP được xem như là đồng tiền năng lượng chủ yếu vì
A. ATP là hợp chất giàu năng lượng.
B. ATP là dạng năng lượng cung cấp trực tiếp và thường xuyên cho mọi hoạt động sống của tế bào.
C. ATP là hợp chất cao phân tử.
D. ATP có hình dạng giống đồng tiền.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
a. Vận chuyển chủ động là gì? Khi nào tế bào thực hiện vận chuyển chủ động?
b. Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 2 tế bào biểu bì vẩy hành (1) và (2) có kích thước và khối lượng bằng nhau cho vào 2 môi trường khác nhau:
- Tế bào biểu bì vẩy hành (1) cho vào môi trường nước cất.
- Tế bào biểu bì vẩy hành (2) cho vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
Hãy cho biết sau 2 giờ thì 2 tế bào biểu bì vẩy hành trên có thay đổi như thế nào? Giải thích.
Câu 2 (2,5 điểm): Một gen có chiều dài 510 nm và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit và chu kì xoắn của gen đó.
b. Số liên kết hiđrô của gen đó.
Câu 3 (1 điểm): Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên nét đứt là chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và F còn dư thừa thì nồng độ chất nào sẽ tăng bất thường trong tế bào? Giải thích?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - D |
2 - C |
3 - D |
4 - D |
5 - B |
6 - A |
7 - D |
8 - B |
Câu 1:
Đáp án D
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào đồng thời tế bào cũng là cấp tổ chức nhỏ nhất biểu hiện được đầy đủ các những đặc điểm đặc trưng cơ bản của sự sống.
Câu 2:
Đáp án C
Theo Whitaker và Magulis, thế giới sống được chia thành 5 giới bao gồm: giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật. Các giới này được phân chia dựa trên 2 tiêu chí chính đó là cấu tạo cơ thể và phương thức dinh dưỡng.
Câu 3:
Đáp án D
Cacbohiđrat (đường) được phân chia thành 3 nhóm tùy thuộc vào số lượng đơn phân bao gồm: đường đơn, đường đôi và đường đa.
Câu 4:
Đáp án D
Dấu hiệu chính để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là việc có hay không có màng nhân. Trong đó, tế bào nhân sơ không có màng nhân → vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là vùng nhân nằm trong tế bào chất. Còn tế bào nhân thực có màng nhân → vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân tách biệt với tế bào chất.
Câu 5:
Đáp án B
Lục lạp là loại bào quan có kích thước tương đối lớn, có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây. Lục lạp có nhiều trong tế bào của cây xanh còn không có trong tế bào động vật.
Câu 6:
Đáp án A
Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng một cơ tể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ”.
Câu 7:
Đáp án D
Tế bào bị mất nước trong môi trường ưu trương (môi trường có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan trong tế bào).
Câu 8:
Đáp án B
ATP được xem như là đồng tiền năng lượng chủ yếu vì ATP là dạng năng lượng cung cấp trực tiếp và thường xuyên cho mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Tự luận
Câu 1:
a. - Khái niệm vận chuyển chủ động: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và cần tiêu tốn năng lượng.
- Tế bào thực hiện phương thức vận chuyển chủ động khi tế bào (cơ thể) có nhu cầu về một loại phân tử chất tan nào đó. Ví dụ: Trong cầu thận, hàm lượng urê rất cao (cao hơn hàng nghìn lần) so với hàm lượng urê có trong máu nhưng urê vẫn được lọc từ máu để đưa ra cầu thận.
b. Nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm:
- Tế bào biểu bì vẩy hành (1) to ra, có kích thước lớn hơn so với ban đầu. Vì ở môi trường nhược trương tế bào hút nước.
- Tế bào biểu bì vẩy hành 2 teo lại, có kích thước nhỏ hơn so với ban đầu. Vì ở môi trường ưu trương tế bào mất nước.
Câu 2:
a. Xác định tổng số nuclêôtit và chu kì xoắn của gen:
- Tổng số nuclêôtit: N = L : 3,4 x 2 = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nuclêôtit).
- Chu kì xoắn của gen: C = 3000 : 20 = 150 (vòng xoắn).
b. Xác định số liên kết hiđrô của gen:
- Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là:
- Số liên kết hiđrô của gen: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900 liên kết.
Câu 3:
- Nếu G và F dư thừa thì nồng độ chất H sẽ tăng đột biến.
- Giải thích: nếu G và F dư thừa sẽ quay ngược lại ức chế phản ứng C → D và C → E, dẫn đến chất C dư thừa do không chuyển hóa được, do vậy nó quay trở lại ức chế phản ứng sinh ra chính mình ở đầu chuỗi khiến phản ứng A → B không thể xảy ra. Cuối cùng, chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành H làm cho nồng độ H tăng cao.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Các giới sinh vật được cấu tạo bởi nhân thực là
A. giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật.
B. giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới khởi sinh.
C. giới khởi sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật.
D. giới thực vật, giới nấm, giới động vật.
Câu 2: Loại đường đa nào sau đây được sử dụng để dự trữ năng lượng trong cây?
A. Xenlulôzơ. B. Glucôzơ. C. Tinh bột. D. Glicôgen.
Câu 3: Chức năng chính của phôtpholipit là
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào.
C. tham gia cấu tạo màng sinh chất của tế bào động vật.
D. tham gia cấu tạo nên một số hoocmôn sinh dục.
Câu 4: Đồng hóa là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp 1 chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 5: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sinh trưởng ở cây xanh.
B. Sự khuếch tán vật chất qua màng tế bào.
C. Sự co cơ ở động vật.
D. Sự vận chuyển ôxi của hồng cầu ở người.
Câu 6: Thành phần cơ bản của enzym là
A. lipit. B. axit nuclêic. C. prôtêin. D. cacbohiđrat.
Câu 7: Khi nhỏ dung dịch H2O2 lên lát khoai tây sống ta thấy có sủi bọt khí, chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Cơ chất và sản phẩm của của phản ứng trên lần lượt là
A. khoai tây và H2O, O2. B. H2O và H2O2, O2.
C. H2O2 và H2O, O2. D. khoai tây và O2.
Câu 8: Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở
A. trong O2. B. trong NADH và FADH2.
C. mất dưới dạng nhiệt. D. trong FAD+ và NAD+.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. So sánh tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?
b. Phân tích mối quan hệ giữa kích thước với sinh trưởng và sinh sản của tế bào nhân sơ.
Câu 2 (1 điểm): Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá có liên quan tới chức năng quang hợp không?
Câu 3 (2 điểm): Một đoạn phân tử ADN có 700 nuclêôtit loại A và 800 nuclêôtit loại X. Hãy xác định tổng số nuclêôtit, số liên kết hiđrô và chiều dài của đoạn phân tử ADN trên?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - A |
2 - C |
3 - B |
4 - C |
5 - B |
6 - C |
7 - C |
8 - B |
Câu 1:
Đáp án A
Trong 5 giới sinh vật, giới khởi sinh được cấu tạo bởi nhân sơ. Các giới sinh vật còn lại gồm giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật được cấu tạo bởi nhân thực.
Câu 2:
Đáp án C
- Xenlulôzơ là loại đường đa cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.
- Tinh bột là loại đường đa thường được sử dụng để dự trữ năng lượng trong cây.
- Glucôzơ không phải là loại đường dùng để dự trữ năng lượng.
- Glicôgen là loại đường đa thường được sử dụng để dự trữ năng lượng của động vật.
Câu 3:
Đáp án B
Chức năng chính của phôtpholipit là tham gia cấu tạo nên các loại màng tế bào.
Câu 4:
Đáp án C
- Đồng hóa là một trong hai mặt của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào, trong đồng hóa xảy ra quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
- A và B đúng nhưng chưa đủ, hai ý này đúng đối với cả đồng hóa và dị hóa.
- D là khái niệm của quá trình dị hóa.
Câu 5:
Đáp án B
Sự khuếch tán vật chất qua màng tế bào là sự vận chuyển thụ động, không có sự tiêu tốn năng lượng.
Câu 6:
Đáp án C
Enzym có thể có thành phần chỉ là prôtêin (enzym một thành phần) hoặc prôtêin kết hợp với các chất không phải là prôtêin (enzym hai thành phần).
Câu 7:
Đáp án C
Trong lát khoai tây sống có enzym catalaza và cơ chất là H2O2, sản phẩm là H2O và O2.
Câu 8:
Đáp án B
Sau đường phân và chu trình Crep, phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở trong NADH và FADH2. Sau đó, các NADH và FADH2 sẽ được oxi hóa thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử trong chuỗi chuyền êlectron hô hấp được giải phóng tiếp năng lượng.
B. Tự luận
Câu 1:
a. So sánh tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
- Có ở tế bào vi khuẩn. |
- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. |
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. |
- Kích thước lớn hơn. |
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, chỉ là vùng nhân nằm trong tế bào chất, không có màng nhân. |
- Có nhân hoàn chỉnh, nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con. |
- Không có hệ thống nội màng. |
- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt. |
- Không có bào quan có màng bao bọc. |
- Có các bào quan có màng bao bọc. |
- Không có khung xương định hình tế bào. |
- Có khung xương định hình tế bào. |
b. Phân tích mối quan hệ giữa kích thước với sinh trưởng và sinh sản của tế bào nhân sơ: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ → Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn (S/V lớn) → Diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn thuận lợi cho quá trình trao đổi chất → sinh trưởng và phát triển nhanh.
Câu 2:
- Lá cây có màu xanh vì trong tế bào lá cây có lục lạp, trong lục lạp có chứa chất diệp lục có chức năng hấp thụ ánh sáng để quang hợp nhưng chúng không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên chúng phản xạ trở lại môi trường và đập vào mắt chúng ta.
- Màu xanh của lá không liên quan tới chức năng quang hợp.
Câu 3:
- Tính tổng số nuclêotit: N = 2A + 2X = 2 x 700 + 2 x 800 = 3000 (nuclêôtit).
- Tính số liên kết hiđrô: H = 2A + 3X = 2 x 700 + 3 x 800 = 3800 (liên kết).
- Tính chiều dài: L = N : 2 x 3,4 Å = 3000 : 2 x 3,4 = 5100 Å.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là
A. quần thể sinh vật. B. cá thể và quần thể.
C. quần xã sinh vật. D. cá thể sinh vật.
Câu 2: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố
A. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.
B. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,1% khối lượng cơ thể sống.
C. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 1% khối lượng cơ thể sống.
D. chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 10% khối lượng cơ thể sống.
Câu 3: Chức năng của tARN là
A. truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
B. vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.
C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. tổng hợp nên các ribôxôm.
Câu 4: Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì
A. có kích thước nhỏ. B. có tỷ lệ S/V lớn.
C. chưa có nhân hoàn chỉnh. D. sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 5: Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
A. nhân, ti thể, lục lạp. B. nhân, ribôxôm, lizôxôm.
C. ribôxôm, ti thể, lục lạp. D. lizôxôm, ti thể.
Câu 6: Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với
A. côfactơ. B. prôtêin. C. côenzim. D. trung tâm hoạt động.
Câu 7: Quan sát tế bào thực vật trong các loại môi trường khác nhau:
Tên gọi của các loại môi trường là
A. (I) Môi trường nhược trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường ưu trương.
B. (I) Môi trường đẳng trương, (II) môi trường ưu trương, (III) môi trường nhược trương.
C. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường nhược trương, (III) môi trường đẳng trương.
D. (I) Môi trường ưu trương, (II) môi trường đẳng trương, (III) môi trường nhược trương.
Câu 8: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn nào thu được nhiều ATP nhất?
A. Chu trình crep và đường phân. B. Chu trình crep
C. Đường phân. D. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Cho thông tin sau: Ở người tại ống thận, nồng độ glucôzơ trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucôzơ trong nước tiểu vẫn được thu hồi về máu.
a. Hãy xác định hướng di chuyển của phân tử glucôzơ ở thông tin nói trên?
b. Theo em, thông tin trên minh họa cho hình thức vận chuyển qua màng sinh chất nào mà em đã được học? Trái ngược với hình thức vận chuyển này là hình thức vận chuyển nào?
c. Phân biệt nguyên nhân của 2 hình thức vận chuyển được đề cập ở câu b?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao ở người tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
Câu 3 (2 điểm): Một đoạn phân tử ADN có A = 600 Nu, chiếm 20% tổng số Nu. Tính tổng số Nu và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - C |
2 - A |
3 - B |
4 - C |
5 - A |
6 - D |
7 - D |
8 - D |
Câu 1:
Đáp án C
Tập thể các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương gồm nhiều quần thể thuộc nhiều loài khác nhau sống tại cùng một khu vực nhất định → Đây chính là ví dụ về quần xã sinh vật.
Câu 2:
Đáp án A
Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống.
Câu 3:
Đáp án B
tARN hay còn gọi là ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển đặc hiệu các axit amin tới ribôxôm để cung cấp nguyên liệu cho quá trình dịch mã.
Câu 4:
Đáp án C
Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì chưa có nhân hoàn chỉnh. Vật chất di truyền của vi khuẩn là phân tử ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất, không có màng nhân bao bọc (vùng nhân).
Câu 5:
Đáp án A
- Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm nhân, ti thể, lục lạp.
- Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc.
- Lizôxôm là bào quan có màng đơn (có 1 lớp màng bao bọc).
Câu 6:
Đáp án D
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động. Trung tâm hoạt động liên kết với cơ chất theo nguyên tắc chìa khóa - ổ khóa tạo nên tính đặc hiệu của enzim.
Câu 7:
Đáp án D
- Ở môi trường I, nước từ tế bào đi ra ngoài → Môi trường I là môi trường ưu trương.
- Ở môi trường II, nước cân bằng ra vào tế bào → Môi trường II là môi trường đẳng trương.
- Ở môi trường III, nước đi vào tế bào → Môi trường II là môi trường nhược trương.
Câu 8:
Đáp án D
Trong hô hấp tế bào, giai đoạn thu được nhiều ATP nhất là chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Tự luận
Câu 1:
a. Phân tử glucôzơ trong nước tiểu thấp đã di chuyển ngược chiều građien nồng độ để trở về máu (đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao).
b. - Đây là thông tin minh họa cho hình thức vận chuyển chủ động.
- Trái ngược lại là hình thức vận chuyển thụ động.
c. Phân biệt nguyên nhân của 2 hình thức vận chuyển
- Vận chuyển thụ động là do chênh lệch nồng độ chất tan giữa trong và ngoài màng của tế bào.
- Vận chuyển chủ động là do nhu cầu của tế bào cần các chất.
Câu 2: Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu, mà prôtêin chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt - nơi có các ribôxôm tổng hợp prôtêin.
Câu 3:
Ta có: A = 600 Nu, chiếm 20%
→ Tổng số Nu: N = 600 x 100 : 20 = 3000 (Nu)
→ G = X = N : 2 – A = 3000 : 2 – 600 = 900 (Nu)
→ Số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3900 (liên kết)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)