Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Tuyển chọn Bộ 3 đề thi Sinh học 10 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Sinh học 10 của các trường THPT. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Sinh học 10.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
A. Hệ thống kín, không có khả năng tự điều chỉnh.
B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. Có khả năng tự điều chỉnh.
D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Câu 2: Giới sinh vật nào có cấu tạo tế bào nhân thực?
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật.
D. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Câu 3: Cơ thể người có khả năng duy trì nồng độ glucôzơ trong máu là 0,1% là nhờ
A. khả năng tự điều chỉnh. B. khả năng thích nghi
C. khả năng trao đổi chất D. khả năng tiến hóa
Câu 4: Tế bào nào sau đây không có nhân?
A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào xương.
C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào cơ tim.
Câu 5: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
D. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.
Câu 6: Trong các quá trình sau, quá trình nào là dị hóa?
A. Hô hấp. B. Tổng hợp axit nuclêic.
C. Tổng hợp prôtêin. D. Quang hợp.
Câu 7: Hoạt động nào sau đây là của enzim?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Là dung môi hòa tan các chất
C. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
D. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được.
Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ không có ti thể thì hô hấp tế bào diễn ra ở
A. tế bào chất và nhân tế bào. B. tế bào chất và màng nhân.
C. tế bào chất và màng sinh chất. D. nhân tế bào và màng sinh chất.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. So sánh ti thể và lục lạp.
b. Tại sao trong tế bào chất của tế bào cơ tim có rất nhiều ti thể?
Câu 2 (2 điểm): Một gen có 400 nuclêôtit loại A và 200 nuclêôtit loại G. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit của gen.
b. Chiều dài, số chu kì xoắn, số liên kết hiđrô của gen.
Câu 3 (1 điểm): Giải thích ý nghĩa của các việc làm sau: rửa rau bằng nước muối, vẩy nước vào rau?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Nhận định nào không phải là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
A. Hệ thống kín, không có khả năng tự điều chỉnh.
B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. Có khả năng tự điều chỉnh.
D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Câu 2: Những nguyên tố đa lượng chính, chiếm khối lượng lớn trong tế bào là
A. C-H-Ca-K. B. C-O-Na-Ca. C. C-H-O-N. D. C-N-H-Ca.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỡ chứa 2 phân tử axit béo không no.
B. Dầu hoà tan trong nước.
C. Dầu có chứa 2 phân tử glixêrol.
D. Mỡ chứa axit béo no.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
A. Không có bào quan không có màng bao bọc.
B. Có kích thước nhỏ.
C. Chưa có nhân hoàn chỉnh.
D. Không có hệ thống nội màng.
Câu 5: Bào quan nào trong tế bào nhân sơ và cả tế bào nhân thực đều không có màng bao bọc?
A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Không bào. D. Ti thể.
Câu 6: Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
A. cơ tim. B. biểu bì. C. xương. D. hồng cầu.
Câu 7: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là
A. lizôxôm. B. ti thể. C. lưới nội chất. D. ribôxôm.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Là loại bào quan nhỏ nhất.
B. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây.
C. Có thể không có trong tế bào của cây xanh.
D. Chứa nhiều trong các tế bào động vật.
Câu 9: Chức năng của ARN vận chuyển là
A. truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
B. vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.
C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. tổng hợp nên các ribôxôm.
Câu 10: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccarôzơ ưu trương. B. urê ưu trương.
C. saccarôzơ nhược trương. D. urê nhược trương.
Câu 11: Thành tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu từ
A. xenlulôzơ. B. phôtpholipit và prôtêin.
C. colesterôn. D. peptiđôglican.
Câu 12: Đơn phân cấu tạo của ADN là
A. axit amin. B. nuclêôtit. C. pôlinuclêôtit. D. ribônuclêôtit.
Câu 13: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?
A. Guanin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Uraxin.
Câu 14: Trong các công thức hoá học sau, công thức nào là của axit amin?
A. R-CH2(NH2)-COOH. B. R-CH2(NH)-COOH.
C. R-CH2-COOH. D. R-CH(NH2)-COOH.
Câu 15: Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹp thông với nhau được gọi là
A. không bào. B. bộ máy gôngi. C. lưới nội chất. D. lizôxôm.
Câu 16: Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào là
A. ti thể. B. nhân con. C. không bào. D. lưới nội chất.
Câu 17: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là
A. khuếch tán trực tiếp. B. xuất, nhập bào.
C. vận chuyển chủ động. D. vận chuyển thụ động.
Câu 18: Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho cây
A. bị héo và dễ bị chết. B. chậm phát triển.
C. dễ bị nhiễm bệnh. D. không phát triển được.
Câu 19: Cấu trúc nào của màng sinh chất được xem như bộ mặt của tế bào?
A. Các thụ thể. B. Các dấu chuẩn.
C. Các phân tử prôtêin xuyên màng. D. Các phân tử prôtêin bám màng.
Câu 20: Nước sẽ đi từ đâu đến đâu khi chúng ta cho một tế bào vào môi trường ưu trương?
A. Không đi đâu hết. B. Đi từ trong tế bào ra môi trường.
C. Đi từ môi trường vào trong tế bào. D. Lúc đi vào, lúc đi ra.
Câu 21: Phương thức một tế bào động vật đưa một chất rắn hay vật có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến đổi màng sinh chất thì gọi là
A. thẩm thấu. B. khuếch tán. C. ẩm bào. D. thực bào.
Câu 22: Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?
A. Cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuyển.
B. Tuân theo quy luật khuyếch tán.
C. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
D. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.
Câu 23: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
D. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây là của enzim?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Là dung môi hòa tan các chất.
C. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
D. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được.
Câu 25: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim lên các phản ứng là
A. tạo sản phẩm cuối cùng. B. giải phóng enzim khỏi cơ chất.
C. tạo phức hợp enzim - cơ chất. D. tạo các sản phẩm trung gian.
Câu 26: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
A. động năng. B. điện năng. C. nhiệt năng. D. hoá năng.
Câu 27: Một phân tử ADN có 3200 nuclêôtit. Phân tử ADN đó có số vòng xoắn là
A. 1600 vòng xoắn. B. 640 vòng xoắn.
C. 320 vòng xoắn. D. 160 vòng xoắn.
Câu 28: Một phân tử ADN có 3000 nuclêôtit, trong đó A=20%. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN trên là
A. A = T = 600, G = X = 900. B. A = T = 1500, G = X = 900.
C. A = T = 900, G = X = 600. D. A = T = 750, G = X = 900.
Câu 29: Một gen có 3000 nuclêôtit sẽ sao mã tạo ra phân tử mARN có số nuclêôtit là
A. 2400 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit.
C. 1500 nuclêôtit. D. 9600 nuclêôtit.
Câu 30: 1 phân tử mARN có 1200 nuclêôtit làm khuôn tổng hợp phân tử prôtêin hoàn chỉnh có bao nhiêu axit amin?
A. 399 axit amin. B. 400 axit amin. C. 398 axit amin. D. 397 axit amin.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?
A. Quần thể. B. Loài. C. Quần xã. D. Sinh quyển.
Câu 2: Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là
A. chất hữu cơ. B. chất vô cơ. C. nước. D. vitamin.
Câu 3: Nước có vai trò nào sau đây?
A. Là dung môi hoà tan của nhiều chất.
B. Là thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào.
C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh, giới Thực vật và giới Động vật là
A. cơ thể đều có cấu tạo đa bào. B. tế bào cơ thể đều có nhân sơ.
C. cơ thể đều có cấu tạo đơn bào. D. tế bào cơ thể đều có nhân thực.
Câu 5: Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi
A. màng sinh chất. B. chất tế bào.
C. vùng nhân. D. ribôxôm.
Câu 6: Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lizôxôm nhất là
A. tế bào cơ. B. tế bào hồng cầu.
C. tế bào bạch cầu. D. tế bào thần kinh.
Câu 7: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?
A. Vận chuyển khuyếch tán.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Vận chuyển tích cực.
D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 8: Năng lượng mà tế bào thu được khi kết thúc giai đoạn đường phân một phân tử glucôzơ là
A. 2 ADP. B. 1 ADP. C. 2 ATP. D. 1 ATP.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Hãy mô tả cấu trúc của màng sinh chất.
b. Trình bày chức năng của màng sinh chất.
Câu 2 (2 điểm): Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm.
a. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và số chu kì xoắn của ADN.
b. Nếu phân tử ADN này có G = 900 thì số liên kết hiđrô của gen sẽ là bao nhiêu?
Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Tại sao enzim có tính đặc hiệu cao?
b. Tại sao người ta thường ăn thịt bò khô với nộm đu đủ.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Đặc điểm của các cấp tổ chức sống là
A. hệ thống mở và tự điều chỉnh. B. liên tục tiến hóa.
C. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Sự sống được tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ
A. khả năng tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống.
B. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật để thích nghi với môi trường.
C. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. khả năng trao đổi vật chất và năng lượng không ngừng với môi trường sống để tồn tại.
Câu 3: Vì sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống?
A. Tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau.
B. Có các đặc điểm đặc trưng của sự sống.
C. Tế bào có nhiều bào quan với những chức năng quan trọng.
D. Vì tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng.
Câu 4: Giới sinh vật nào gồm những sinh vật nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm?
A. Giới thực vật. B. Giới động vật. C. Giới khởi sinh. D. Giới nấm.
Câu 5: Những nguyên tố hóa học chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể sống, nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với sự sống. Những nguyên tố này được gọi là
A. nguyên tố hóa học và sinh học. B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố vi lượng và đa lượng. D. nguyên tố vi lượng.
Câu 6: Lipit là chất có đặc tính
A. tan rất ít trong nước. B. tan nhiều trong nước.
C. không tan trong nước. D. có ái lực rất mạnh với nước.
Câu 7: ARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 4 loại nuclêôtit đó là
A. U, T, G, X. B. U, A, T, G. C. U, G, A, X. D. A, T, G, X.
Câu 8: Mỗi phân tử ADN được cấu tạo gồm mấy chuỗi pôlinuclêôtit?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9: Giữa các mạch của phân tử ADN được liên kết theo nguyên tắc bổ sung là
A. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
B. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
C. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
D. A liên kết với G bằng 2 liên kết hiđrô; T liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
Câu 10: Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN là:
I. Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
II. Cấu trúc của 1 đơn phân khác nhau ở đường; trong ADN có T không có U còn trong ARN thì ngược lại.
III. Về liên kết giữa H3PO4 với đường C5.
IV. Về liên kết hiđrô và nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.
A. I, II, III, IV. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV.
Câu 11: Cho các chức năng chính sau:
(1) Cấu tạo tế bào và cơ thể (2) Dự trữ axit amin
(3) Dự trữ nuclêôtit (4) Vận chuyển các chất
(5) Cung cấp năng lượng cho tế bào (6) Bảo vệ cơ thể
(7) Thu nhận thông tin (8) Xúc tác các phản ứng sinh hóa
Có mấy chức năng trên là chức năng chính của prôtêin?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 12: Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Thành tế bào. B. Tế bào chất.
C. Màng sinh chất. D. Vỏ nhày.
Câu 13: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ đem lại cho chúng lợi ích chủ yếu nào?
A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù. B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
C. Trao đổi chất với môi trường nhanh. D. Tiêu tốn ít thức ăn và năng lượng.
Câu 14: Có đính nhiều enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại trong cơ thể. Đây là bào quan nào?
A. Ribôxôm. B. Lưới nội chất hạt.
C. Lưới nội chất trơn. D. Bộ máy gôngi.
Câu 15: Bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
A. Lưới nội chất. B. Bộ máy gôngi. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 16: Bào quan nào được ví như một "nhà máy điện" cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP và chứa nhiều enzim hô hấp?
A. Ribôxôm. B. Lizôxôm. C. Lục lạp. D. Ti thể.
Câu 17: Thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất là
A. Axit nuclêic và prôtêin. B. Phôtpholipit và prôtêin.
C. Phôtpholipit và cacbohiđrat. D. Axit nuclêic và phôtpholipit.
Câu 18: Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất không cần cung cấp năng lượng (ATP) là
A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động.
C. xuất bào. D. nhập bào.
Câu 19: Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là
A. môi trường tự nhiên. B. môi trường ưu trương.
C. môi trường đẳng trương. D. môi trường nhược trương.
Câu 20: Khi lấy tiêu bản có tế bào vảy hành lên kính hiển vi quan sát. Sau đó, lấy ra rồi nhỏ vào tiêu bản tế bào một giọt nước muối. Rồi đưa lên quan sát thì thấy tế bào dần co lại (gọi là co nguyên sinh). Hiện tượng co nguyên sinh này xảy ra là do
A. tế bào bị hấp thụ thêm nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương.
B. tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường nhược trương.
C. tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường đẳng trương.
D. tế bào bị hút mất nước do tế bào đặt trong môi trường ưu trương.
Câu 21: Chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Chất này chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Chất này là
A. lipit. B. ADP. C. enzim. D. ATP.
Câu 22: Kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng đầu của con đường chuyển hóa. Đây được gọi là
A. tăng cường hoạt động enzim. B. hoạt hóa enzim.
C. điều hòa hoạt động. D. ức chế ngược.
Câu 23: ATP được xem như là đồng tiền năng lượng vì
A. ATP là hợp chất giàu năng lượng.
B. ATP là dạng năng lượng cung cấp trực tiếp và thường xuyên cho mọi hoạt động sống của tế bào.
C. ATP là hợp chất cao phân tử.
D. ATP có hình dạng giống đồng tiền.
Câu 24: Đây là một quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống. Trong quá trình này các phân tử cacbohiđrat bị phân giải về CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng. Đây là quá trình nào?
A. Tổng hợp các chất. B. Quang hợp.
C. Phân giải tế bào. D. Hô hấp tế bào.
Câu 25: Trong hô hấp tế bào thứ tự 3 giai đoạn lần lượt là
A. đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp, chu trình crep.
B. chuỗi chuyền êlectron hô hấp, đường phân, chu trình crep.
C. chu trình crep, đường phân, chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 26: Trong quá trình hô hấp tế bào. Giai đoạn đường phân và chu trình crep đều thu được số lượng ATP là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 27: Một đoạn mạch gốc của ADN có trình tự nuclêôtit như sau: TAXGXA. Trật tự các nuclêôtit của đoạn mạch bổ sung tương ứng là
A. TAXGXA. B. AXGXAT. C. ATGXGT. D. AGTXGA.
Câu 28: Một phân tử ADN có 3000 nuclêôtit. Chiều dài của phân tử ADN này là
A. 3000 Å. B. 5400 Å. C. 2700 Å. D. 5100 Å.
Câu 29: Tổng số nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác bằng 40%. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 30%; G = X = 20%. B. A = T = 20%; G = X = 20%.
C. A = T = 20% ; G = X = 30%. D. A = T = 40%; G = X = 20%.
Câu 30: Một đoạn ADN có tổng số 3000 nuclêôtit. Trên mạch 1, số lượng nuclêôtit loại A1 gấp đôi T1, số nuclêôtit loại G1 bằng tổng số A1 và T1. Biết X1 = 300. Số nuclêôtit loại A của đoạn phân tử ADN trên là
A. 400. B. 900. C. 600. D. 300.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là
A. cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã.
B. quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể.
C. quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái.
D. cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 2: Đặc điểm của sinh vật thuộc giới Khởi sinh là
A. cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.
B. cơ thể cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
C. là những cơ thể có cấu tạo đa bào.
D. cơ thể cấu tạo từ tế bào nhân thực.
Câu 3: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
A. C, Na, Mg, N. B. H, Na, P, Cl.
C. C, H, O, N. D. C, H, Mg, Na.
Câu 4: Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hiđrô trong prôtêin bị phá vỡ?
A. Bậc 1. B. Bậc 3. C. Bậc 2. D. Bậc 4.
Câu 5: Bào quan tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là
A. ti thể. B. bộ máy gôngi. C. lục lạp. D. ribôxôm.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh chất?
A. Một lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin.
B. Hai lớp phôtpholipit và các phân tử prôtêin.
C. Một lớp phôtpholipit và không có prôtêin.
D. Hai lớp phôtpholipit và không có prôtêin.
Câu 7: Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của enzim, thì điều nào sau đây đúng?
A. hoạt tính enzim tăng theo sự gia tăng nhiệt độ.
B. sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính enzim.
C. hoạt tính enzim giảm khi nhiệt độ tăng lên.
D. nhiệt độ tăng lên không làm thay đổi hoạt tính enzim.
Câu 8: Nếu thể tích tế bào tăng lên khi nó được đặt trong dung dịch thì dung dịch đó là dung dịch
A. ưu trương. B. nhược trương.
C. đẳng trương. D. trương nước.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật?
b. Tại sao tế bào thực vật có khả năng quang hợp còn tế bào động vật thì không có khả năng này?
Câu 2 (2 điểm): Trong một phân tử ADN, tổng số nuclêôtit loại G và loại X là 30000 nuclêôtit. Biết phần trăm nuclêôtit loại G trừ đi một loại nuclêôtit khác bằng 10%. Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn của ADN.
Câu 3 (1 điểm): Tại sao khi chúng ta vận động mạnh thì hơi thở gấp hơn, nhịp tim cũng tăng nhanh hơn khi chúng ta nghỉ ngơi?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử. B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
Câu 2: Theo Whitaker và Magulis, thế giới sống được chia thành những giới sinh vật nào?
A. Giới thực vật, giới động vật, giới nấm, giới nguyên sinh và virut.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật và vi sinh vật.
C. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
D. Virut, giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật và virut.
Câu 3: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là
A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới.
C. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới.
D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.
Câu 4: Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất là
A. K, C, Na, P. B. C, H, O, N.
C. Cu, P, H, N. D. Ca, Na, C, N.
Câu 5: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
A. cacbon. B. hiđrô. C. ôxi. D. nitơ.
Câu 6: Chức năng chính của mỡ là
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 7: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
A. Nhân tế bào. B. Màng tế bào.
C. Chất nguyên sinh. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 8: Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
A. đường pentôzơ và nhóm phôtphat.
B. nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
C. đường pentôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
D. đường pentôzơ và bazơ nitơ.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là
A. có cấu trúc một mạch. B. được cấu tạo từ nhiều đơn phân.
C. đại phân tử, có cấu trúc đa phân. D. có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit.
Câu 10: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. số vòng xoắn.
B. chiều xoắn.
C. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. tỉ lệ A + T / G + X.
Câu 11: Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là
A. chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu.
B. chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp lại.
C. chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng.
D. chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit.
Câu 12: Các phân tử ARN được tổng hợp nhờ quá trình
A. tự sao. B. sao mã. C. giải mã. D. phân bào.
Câu 13: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử prôtêin là
A. liên kết hoá trị. B. liên kết peptit.
C. liên kết hiđrô. D. liên kết este.
Câu 14: Chức năng của nhân tế bào là
A. vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào.
B. duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
C. cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
D. mang thông tin di truyền.
Câu 15: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là
A. được bao bọc bởi lớp màng kép. B. có chứa nhiều loại enzim hô hấp.
C. có chứa sắc tố quang hợp. D. có chứa nhiều phân tử ATP.
Câu 16: Dấu hiệu nào để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Có hay không có thành tế bào. B. Có hay không có ribôxôm.
C. Có hay không có màng sinh chất. D. Có hay không có màng nhân.
Câu 17: Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ là
A. thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy.
B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
C. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất.
D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi.
Câu 18: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của
A. thành tế bào. B. màng. C. vùng tế bào. D. vùng nhân.
Câu 19: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là
A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
Câu 20: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà.
Câu 21: Nồng độ natri trong tế bào là 0,3% và nồng độ natri trong dịch ngoại bào là 0,5%. Natri sẽ được vận chuyển vào trong tế bào bằng cách nào?
A. Thẩm thấu. B. Vận chuyển thụ động.
C. Khuếch tán. D. Vận chuyển chủ động.
Câu 22: Ngâm một miếng su hào có kích thước k = 2 x 2cm, trọng lượng p = 100g trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ
A. k > 2x2cm, p > 100g.
B. k < 2x2cm, p < 100g.
C. k = 2x2cm, p = 100g.
D. giảm rất nhiều so với trước lúc ngâm.
Câu 23: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. ađênôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
B. ađênôzin, đường đêôxiribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
C. ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
D. ađênin, đường đêôxiribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
Câu 24: Enzim có bị biến đổi khi tham gia xúc tác phản ứng không?
A. Mất năng lượng. B. Không bị biến đổi.
C. Bị sử dụng hoàn toàn. D. Thay đổi cấu hình mãi mãi.
Câu 25: Khi ta nhỏ vài giọt ôxi già ( H2O2) lên lát khoai tây sống trong điều kiện nhiệt độ phòng thí nghiệm sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng đó được giải thích như thế nào?
A. Sủi bọt khí nhiều trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính yếu.
B. Không sủi bọt khí trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống không có hoạt tính mạnh.
C. Sủi bọt khí nhiều trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính mạnh.
D. Sủi bọt khí ít trên bề mặt lát khoai. Vì enzim catalaza trong lát khoai tây sống có hoạt tính mạnh.
Câu 26: Quá trình đường phân xảy ra ở
A. lớp màng kép của ti thể. B. màng trong ti thể.
C. chất nền của ti thể. D. bào tương.
Câu 27: Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm
A. 1 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH.
C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 1 NADH.
Câu 28: Dị hoá là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 29: Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng
A. A = T = 520, G = X = 380. B. A = T = 360, G = X = 540.
C. A = T = 380, G = X = 520. D. A = T = 540, G = X = 360.
Câu 30: Một gen có 3600 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại Guanin gấp đôi số nuclêôtit loại Ađênin. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 800; G = X = 1600. B. A = T = 400; G = X = 800.
C. A = T = 300; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 1200.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử. B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
Câu 2: Chức năng chính của mỡ là
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 3: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C. liên lạc với các tế bào lân cận.
D. cố định hình dạng của tế bào.
Câu 4: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
Câu 5: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng hình thức
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào. D. xuất bào.
Câu 6: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. các phân tử prôtêin và axitnuclêic.
B. các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic.
C. các phân tử prôtêin và phôtpholipit.
D. các phân tử prôtêin.
Câu 7: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà.
Câu 8: Quá trình đường phân xảy ra ở
A. lớp màng kép của ti thể. B. màng trong ti thể.
C. chất nền của ti thể. D. bào tương.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. So sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật?
b. Hình ảnh dưới đây đề cập đến hiện tượng nào? Nêu nguyên nhân của hiện tượng đó.
Câu 2 (2 điểm): Một gen có chiều dài 0,306 µm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 2220. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit từng loại của gen.
b. Số liên kết hiđrô của gen.
Câu 3 (1 điểm): Hãy giải thích tại sao người già không nên ăn quá nhiều mỡ?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây?
A. Giới Khởi sinh. B. Giới Động vật.
C. Giới Thực vật. D. Giới Nguyên sinh.
Câu 2: Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?
A. Prôtêin và ADN. B. ADN và lipit.
C. ARN và prôtêin. D. ADN và ARN.
Câu 3: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và đơn giản giúp chúng
A. tiêu tốn ít thức ăn.
B. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
C. có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
D. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
Câu 4: Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào
A. màu sắc của tế bào.
B. các “dấu chuẩn” glicôprôtêin có trên màng tế bào.
C. trạng thái hoạt động của tế bào.
D. hình dạng và kích thước của tế bào.
Câu 5: Bộ máy Gôngi không có chức năng
A. gắn thêm đường vào prôtêin. B. bao gói các sản phẩm tiết.
C.tổng hợp lipit. D. tạo ra glycôlipit.
Câu 6: Thành phần cơ bản của enzim là
A. lipit. B. cacbonhiđrat. C. prôtêin. D. axit nuclêic.
Câu 7: Rau đang bị héo, nếu chúng ta tưới nước vào rau thì sẽ có thể làm rau tươi trở lại vì
A. nước thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên.
B. được nước tưới nên các tế bào rau đã sống trở lại.
C. nước đã làm mát tế bào rau nên các tế bào rau được xanh tươi trở lại.
D. có nước làm rau tiến hành quang hợp nên rau tươi trở lại.
Câu 8: Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là
A. xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào.
B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.
C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.
D. điều hoà bằng ức chế ngược.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Trình bày khái niệm, vai trò của quá trình hô hấp tế bào.
b. Hô hấp tế bào diễn ra theo các giai đoạn nào? Giai đoạn nào giải phóng nhiều năng lượng dưới dạng ATP nhất?
c. Quá trình hít thở của con người có liên quan như thế nào với quá trình hô hấp tế bào?
Câu 2 (2 điểm): Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtit có số nuclêôtit T chiếm 20%. Hãy xác định:
a. Số chu kì xoắn của phân tử ADN.
b. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN.
Câu 3 (1 điểm): Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào những kiến thúc về prôtêin, hãy giải thích sự khác nhau đó là do đâu?
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đa?
A. Glucôzơ, fructôzơ, xenlulôzơ. B. Saccarôzơ, xenlulôzơ, glycôgen.
C. Fructôzơ, lactôzơ, saccarôzơ. D. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
Câu 2: Roi của vi khuẩn có vai trò giúp vi khuẩn
A. thụ cảm. B. tự vệ. C. di chuyển. D. sinh sản.
Câu 3: Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là
A. lizôxôm. B. ribôxôm. C. gliôxixôm. D. perôxixôm.
Câu 4: Cho các đặc điểm:
(1) Tự dưỡng (2) Có nội màng
(3) Có màng nguyên sinh (4) Có thành kitin
(5) Có màng nhân (6) Có thành peptiđôglican
(7) Có ribôxôm (8) Có ADN
(9) Có thành xenlulôzơ
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với tế bào động vật?
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 5: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là
A. khuếch tán trực tiếp. B. xuất, nhập bào.
C. vận chuyển chủ động. D. vận chuyển thụ động.
Câu 6: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
D. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.
Câu 7: ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
A. có các liên kết phôtphat cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
B. có các liên kết phôtphat cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
C. dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
D. vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 8: Cơ thể người không thể tiêu hóa xenlulôzơ vì
A. xenlulôzơ là chất độc cho cơ thể.
B. xenlulôzơ rất vững chắc.
C. xenlulôzơ không phải là chất dinh dưỡng.
D. không có enzim phân giải xenlulôzơ.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Thế nào là năng lượng? Năng lượng được tích trữ trong tế bào dưới những dạng nào?
b. Biết rằng trong quá trình quang hợp, nhờ có diệp lục, thực vật hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Hãy cho biết trong quá trình quang hợp đã có sự chuyển hóa vật chất, năng lượng như thế nào? Từ đó, hãy cho biết quang hợp là mặt đồng hóa hay mặt dị hóa của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Câu 2 (2 điểm): Một phân tử ADN có tổng số 2400 nuclêôtit và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN.
b. Tổng liên kết hiđrô của ADN.
Câu 3 (3 điểm): Hãy giải thích tại sao khi bón quá nhiều phân đạm cây sẽ bị héo.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có động vật dinh dưỡng theo lối dị dưỡng.
B. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cũng có cơ thể đơn bào.
C. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp.
D. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh.
Câu 2: Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cacbonhiđrat là
A. ôxi và cacbon. B. cacbon và hiđrô.
C. hiđrô và ôxi. D. cacbon, hiđrô và ôxi.
Câu 3: Ở vi khuẩn, cấu trúc plasmit là
A. phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng.
B. phân tử ADN nằm trong tế bào chất có dạng thẳng.
C. phân tử ADN nằm trong tế bào chất có dạng vòng.
D. phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng.
Câu 4: Loại bào quan nào dưới đây không có ở tế bào động vật?
A. Lizôxôm. B. Ti thể.
C. Bộ máy Gôngi. D. Lục lạp.
Câu 5: Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ
A. xenlulôzơ. B. glicôprôtêin.
C. kitin. D. peptiđôglican.
Câu 6: Quá trình đường phân xảy ra ở
A. lớp màng kép của ti thể. B. màng trong ti thể.
C. chất nền của ti thể. D. bào tương.
Câu 7: Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là
A. xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào.
B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.
C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.
D. điều hoà bằng ức chế ngược.
Câu 8: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình hô hấp?
A. Khí ôxi và đường. B. Đường và nước.
C. Khí cacbônic và nước. D. Đường và khí cacbônic.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Nêu cấu trúc và cơ chế tác động của enzim.
b. Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn. Từ đó, giải thích tại sao khi sốt cao lại nguy hiểm.
Câu 2 (2 điểm): Một gen có chiều dài 510 nm và A + T = 600 nuclêôtit. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen.
b. Số liên kết hiđrô của gen.
Câu 3 (1 điểm): Cho biết khi đất bị ngập úng, các khoảng trống vốn chứa không khí trong đất bị lấp đầy bởi nước. Hãy dự đoán và giải thích hiện tượng sẽ xảy ra đối với một cây trên cạn bị ngập úng.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)