Giải Địa Lí 12 trang 33 Chân trời sáng tạo
Với Giải Địa Lí 12 trang 33 trong Bài 7: Dân số Địa 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Địa 12 trang 33.
Giải Địa Lí 12 trang 33 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi trang 33 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam.
Lời giải:
- Chiến lược:
+ Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng.
+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có số dân dưới 10 nghìn người, đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi hợp lí.
+ Nâng cao chất lượng dân số, phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững, thích ứng với già hóa dân số.
+ Thúc đẩy phân bố dân cư hợp lí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
+ Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
+ Giải pháp:
+ Tăng cường quản lí nhà nước về công tác dân số, thực hiện chính sách dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
+ Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, đẩy mạnh công tác truyền thông và giáo dục với các hình thức phù hợp đến toàn dân.
+ Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế lồng ghép các yếu tố dân số trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội; trong kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực.
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm phục vụ, nâng cao chất lượng dân số, góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước bền vững.
Luyện tập 1 trang 33 Địa Lí 12: Dựa vào bảng 7, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.
Lời giải:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đã có sự chuyển dịch trong giai đoạn 2009 – 2021, thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi và từ 15 – 64 tuổi, tăng tỉ trọng nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên. Cụ thể:
+ Nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng xu hướng giảm tỉ trọng, giảm từ 69,1% năm 2009 xuống chỉ còn 67,6% năm 2021, giảm 1,5%
+ Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đứng thứ 2, xu hướng giảm nhẹ, từ 24,5% năm 2009 xuống còn 24,1% năm 2021, giảm 0,4%.
+ Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng đang có xu hướng tăng, tăng từ 6,4% năm 2009 lên 8,3% năm 2021, tăng 1,9%.
Luyện tập 2 trang 33 Địa Lí 12: Giải thích nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
Lời giải:
- Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng vì đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện kinh tế - xã hội ở các vùng có sự khác nhau. Vùng đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, địa hình đồng bằng thích hợp sinh hoạt và sản xuất, tài nguyên đa đạng; ngược lại vùng Tây Nguyên là khu vực cao nguyên, cơ sở vật chất và hạ tầng kĩ thuật còn hạn chế, vùng núi khó khăn cho hoạt động sinh hoạt, sản xuất.
- Sự phân bố dân cư chênh lệch giữa thành thị và nông thôn do dân cư tập trung tại các đô thị, thành phố để học tập, làm việc, các điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật đều hiện đại và phát triển hơn ở nông thôn. Ở thành thị có các tiện nghi, dịch vụ y tế, giáo dục phát triển, đáp ứng nhu cầu người dân.
Vận dụng trang 33 Địa Lí 12: Tìm hiểu thông tin và viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và những tác động đến kinh tế - xã hội tại địa phương em sinh sống.
Lời giải:
Cơ cấu dân số tỉnh Thái Bình (tính đến 1/4/2019)
- Cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Số người từ 0-14 tuổi là 415.991 người, chiếm 22,4% tổng dân số.
+ Số người trong độ tuổi lao động (15-60 tuổi) là 1.122.829 người chiếm 60,3% tổng dân số.
+ Số người trên 60 tuổi trở lên 321,707 người chiếm 17,3% tổng dân số. Trong đó số người trên 65 tuổi là 235.832 người chiếm 12,7% dân số.
- Cơ cấu dân số theo giới tính:
+ Dân số nam 905.408 người chiếm 48,67%;
+ Dân số nữ 955.039 người chiếm 51,33%
+ Tỉ số giới tính khi sinh 111,2 bé trai/100 bé gái
- Tác động đến kinh tế - xã hội:
+ Tỉnh Thái Bình nằm trong xu thế chung của cả nước dân số đang trong giai đoạn chuyển từ cơ cấu dân số vàng sang giai đoạn già hóa dân số (60+ tuổi chiếm 17,3% và 65+ tuổi chiếm 12,7% dân số) trong khi đó chưa có các giải pháp thích ứng, đặc biệt là công tác chăm sóc sức khỏe, nuôi dưỡng và tạo môi trường vui chơi, giải trí cho người cao tuổi.
+ Tỉ số mất cân bằng giới tính khi sinh ngày càng tăng và không ổn định gây khó khăn cho công tác quản lý, kiểm soát dân số, công tác tuyên truyền, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Lời giải bài tập Địa Lí 12 Bài 7: Dân số hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST