Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Đô thị hoá
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8: Đô thị hoá sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Địa 12.
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Đô thị hoá
Câu 1. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Câu 3. Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Hà Nội.
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Câu 4. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do
A. ngành nông nghiệp phát triển nhất.
B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
D. dân cư di dân nhiều về nông thôn.
Câu 5. Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Câu 6. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 7. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
C. Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.
D. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.
Câu 8. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.
Câu 9. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?
A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B. Số dân thành thi tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Câu 10. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.
B. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.
C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Câu 12. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
A. Tây Đô.
B. Hoa Lư.
C. Phú Xuân.
D. Cổ Loa.
Câu 13. Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Đồng Hới.
D. Cần Thơ.
Câu 14. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 15. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.
D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.
Câu 16. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do
A. nông nghiệp phát triển rất nhanh.
B. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C. nông thôn có mức sống khá cao.
D. mức sống các thành thị khá thấp.
Câu 17. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây?
A. Tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. Phương diện quản lí.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng từ đô thị.
Câu 18. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
B. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
C. kinh tế phát triển tương đối chậm.
D. GDP bình quân đầu người giảm.
Câu 19. Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
B. số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Câu 20. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.
D. Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải SBT Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT