Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Với câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 2 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 2.

Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 2 có đáp án (sách mới)

Quảng cáo

Lời giải sgk Công nghệ 8 Bài 2:




Lưu trữ: Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 2 (sách cũ)

Câu 1: Thế nào là hình chiếu vật thể?

A. Hình nhận được trên mặt phẳng khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng

B. Hình đứng trước mặt phẳng

C. Hình nằm phía sau mặt phẳng

D. Không có đáp án đúng

Trả lời: Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng và hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.

Đáp án: A

Câu 2: Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là: 

A. Hình chiếu 

B. Mặt phẳng chiếu

C. Phép chiếu

D. Đáp án khác

Trả lời: Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng và hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.

Đáp án: A

Câu 3: Trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu bằng có hướng chiếu như thế nào?

A. Hướng chiếu từ trước tới.

B. Hướng chiếu từ phải sang.

C. Hướng chiếu từ trái sang.

D. Hướng chiếu từ trên xuống.

Trả lời: Theo phương pháp chiếu góc thứ nhất:

+ Hướng chiếu từ trước tới sẽ thu được hình chiếu đứng nên A sai

+ Hướng chiếu từ phải sang không thu được hình chiếu nào nên B sai

+ Hướng chiếu từ trái sang thu được hình chiếu cạnh nên C sai

+ Hướng chiếu từ trên xuống thu được hình chiếu bằng nên D đúng

Đáp án: D

Quảng cáo

Câu 4: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như sau:

A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng

B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng

C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng

D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạng ở bên phải hình chiếu bằng

Trả lời: 

- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng

- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng

Đáp án: A

Câu 5: Trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu đứng có hướng chiếu như thế nào?

A. Hướng chiếu từ trước tới.

C. Hướng chiếu từ phải sang.

B. Có hướng chiếu từ trái sang.

D. Hướng chiếu từ trên xuống.

Trả lời: Theo phương pháo chiếu góc thứ nhất:

+ Hướng chiếu từ trước tới sẽ thu được hình chiếu đứng nên A đúng

+ Hướng chiếu từ phải sang không thu được hình chiếu nào nên B sai

+ Hướng chiếu từ trái sang thu được hình chiếu cạnh nên C sai

+ Hướng chiếu từ trên xuống thu được hình chiếu bằng nên D sai

Đáp án: A

Câu 6: Trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu cạnh có hướng chiếu như thế nào?

A. Hướng chiếu từ trước tới.

B. Hướng chiếu từ phải sang.

C. Có hướng chiếu từ trái sang.

D. Hướng chiếu từ trên xuống

Trả lời: Theo phương pháo chiếu góc thứ nhất:

+ Hướng chiếu từ trước tới sẽ thu được hình chiếu đứng nên A đúng

+ Hướng chiếu từ phải sang không thu được hình chiếu nào nên B sai

+ Hướng chiếu từ trái sang thu được hình chiếu cạnh nên C đúng

+ Hướng chiếu từ trên xuống thu được hình chiếu bằng nên D sai

Đáp án: C

Quảng cáo

Câu 7: Mặt chính diện gọi là: 

A. Mặt phẳng chiếu đứng

B. Mặt phẳng chiếu cạnh

C. Mặt phẳng chiếu bằng 

D. Mặt phẳng chiếu chính

Trả lời: Mặt chính diện là mặt phẳng nhìn theo hướng từ trước vào. Vậy mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng.

Đáp án: A

Câu 8: Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu gì? 

A. Mặt phẳng chiếu đứng

B. Mặt phẳng chiếu cạnh 

C. Mặt phẳng chiếu bằng

D. Mặt phẳng chiếu ngang

Trả lời

+ Mặt phẳng chiếu đứng và mặt phẳng chiếu cạnh là mặt phẳng thẳng đứng nên A va B sai

+ Không có mặt phẳng chiếu ngang nên D sai

Đáp án: C

Câu 9: Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét vẽ gì?

A. Nét liền đậm

B. Nét liền mảnh

C. Nét gạch chấm mảnh

D. Nét đứt

Trả lời: Theo ứng dụng của nét vẽ, nét liền đậm dùng để vẽ các đường bao thấy, cạnh thấy nên A đúng

Đáp án: A

Quảng cáo

Câu 10: Đối với bản vẽ khổ nhỏ, chiều rộng (d) của nét liền đậm thường lấy khoảng:

A. 0,05 mm

B. 0,5 mm

C.  0,5 cm

D. 0,05 cm

Trả lời: Đối với bản vẽ khổ nhỏ, chiều rộng (d) của nét liền đậm thường lấy khoảng 0,5 mm

Đáp án: B

Câu 11: Có bao nhiêu phép chiếu

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Trả lời: Các phép chiếu là: Phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song và phép chiếu vuông góc

Đáp án: C

Câu 12: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:

A. Song song với nhau

B. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu

C. Cắt nhau tại một điểm

D. Vuông góc với nhau

Trả lời: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu song song và vuông góc với mặt phẳng chiếu

Đáp án: B

Câu 13: Đường tâm được vẽ bằng nét vẽ gì:

A. Nét liền đậm

B. Nét liền mảnh

C. Nét gạch chấm mảnh

D. Nét đứt

Trả lời: Đường tâm, đường trục đối xứng được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh

Đáp án: C

Câu 14: Đối với bản vẽ khổ nhỏ, chiều rộng (d) của nét liền mảnh thường lấy khoảng:

A. 0,25 mm

B. 0,15 mm

C.  0,5 cm

D. 0,05 cm

Trả lời: Đối với bản vẽ khổ nhỏ, chiều rộng (d) của nét liền mảnh thường lấy khoảng 0,25mm

Đáp án: A

Câu 15: Có tất cả mấy hình chiếu vuông góc biểu diễn vật thể?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trả lời: Có 3 hình chiếu biểu diến vật thể là: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 8 | Soạn Công nghệ lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên