Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.

Kiến thức trọng tâm Bài 11 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

A. Lý thuyết bài học

I. TỰ NHIÊN

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Nằm ở phía đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.

- ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.

- ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.

2. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện ĐNA lục địa ĐNA biển đảo
Địa hình

- Bị chia cắt mạnh

- Hướng núi: TB – ĐN, B – N

- Đồng bằng tập trung ven biển

- Ít đồng bằng

- Nhiều đồi núi và núi lửa

- Nhiều đảo và quần đảo

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa

- Có phần lãnh thổ có mùa đông lạnh (Việt Nam, Mianma).

- Nhiệt đới gió mùa

- Xích đạo

Sông ngòi

- Mạng lưới dày đặc

- Có nhiều sông lớn

- Sông ngắn, dốc
Khoáng sản - Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc than… - Dầu mỏ, than, đồng…

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

a. Thuận lợi:

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).

- Nhiều khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.

- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

- Phát triển du lịch

b. Khó khăn:

- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…

- Suy giảm rừng, xói mòn đất…

c. Biện pháp:

- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

- Phòng chống, khắc phục thiên tai.

II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

- Dân số đông, mật độ dân số cao.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm.

- Dân số trẻ, số người trong dộ tuổi lao động > 50%.

- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng tay nghề và trình độ còn hạn .

- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.

2. Xã hội

- Các quốc gia có nhiều dân tộc.

- Một số dân tộc phân bố rộng → ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.

- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Đáp án:

Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Đáp án:

Khu vực Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, vị trí cầu nối hai lục địa (Á –Âu và Ô-xtrây-li-a) và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng => Vì vậy Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu?

A. Xích đạo.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Đáp án:

Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Núi và cao nguyên.

C. Đồi, núi và núi lửa.

D. Các thung lũng rộng.

Đáp án:

Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu là đồi, núi và núi lửa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là?

A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C. Lao động không cần cù, siêng năng.

D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Đáp án:

Các nước Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên phần lớn lao động có trình độ thấp, thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là?

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Đáp án:

Khu vực Đông Nam có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa màu mỡ, đất badan và freralit đồi núi), mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là?

A. Nghèo tài nguyên khoáng sản

B. Không có đồng bằng lớn

C. Lượng mưa quanh năm không đáng kể

D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai

Đáp án:

Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai (bão, lũ, động đất, núi lửa…).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì?

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Đáp án:

Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, có nhiều khoáng sản -> thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á?

A. Hợp tác cùng phát triển.

B. Phát triển du lịch.

C. Ổn định chính trị.

D. Hội nhập kinh tế.

Đáp án:

Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác cùng phát triển trên nhiều lĩnh vực (văn hóa, chính trị, kinh tế,..)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo so với Đông Nam Á lục địa là?

A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.

B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.

C. Ít đồng bằng, nhiều khối núi cao và đồ sộ.

D. Núi thường thấp dưới 3000m.

Đáp án:

Đông Nam Á biển đảo có địa hình gồm nhiều núi và núi lửa (nằm gần với vành đai núi lửa Thái Bình Dương).

Đông Nam Á lục địa địa hình gồm nhiều núi, đồng bằng ven biển nhưng đặc điểm địa chất ổn định hơn và không có núi lửa hoạt động.

=> Vậy điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo với Đông Nam Á lục địa là :có nhiều núi lửa đang hoạt động

Đáp án cần chọn là: B

Kiến thức trọng tâm Bài 11 Tiết 2: Kinh tế

A. Lý thuyết bài học

I. CƠ CẤU KINH TẾ

Kinh tế các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch ngày càng rõ rệt, theo hướng từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế phát triển công nghiệp và dịch vụ.

II. CÔNG NGHIỆP

- Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Sự phát triển này nhằm tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá và hiện đại hoá của mỗi quốc gia.

- Các ngành:

+ Công nghiệp hiện đại: lắp rắp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…phát triển mạnh.

+ Công nghiệp truyền thống: dệt may, khai thác than, chế biến thực phẩm…nhằm phục vụ xuất khẩu.

III. DỊCH VỤ

- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

IV. NÔNG NGHIỆP

Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng.

1. Trồng lúa nước

- Là cây lương thực truyền thống và quan trọng.

- Sản lượng không ngừng tăng.

- Thái Lan và Việt nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.

- Các nước ĐNA cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực.

2. Trồng cây công nghiệp.

- Các cây công nghiệp chủ yếu: cao su, hồ tiêu, cà phê,…

- Sản phẩm của cây CN chủ yếu dùng để xuất khẩu.

- Được trồng nhiều ở: Việt Nam, Indonexia, Thái Lan, Malayxia…

- Cây ăn quả được trồng ở hầu hết tất cả các nước trong khu vực.

3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

- Chăn nuôi gia súc: tuy có số lượng khá lớn nhưng chưa thành ngành chính. Gia súc chủ yếu: trâu bò, lợn.

- Đây cũng là khu vực nuôi nhiều gia cầm.

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển mạnh.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng?

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.

Đáp án:

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là?

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Đáp án:

Công nghiệp các nước Đông Nam Á phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án:

Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là?

A. Lúa mì.

B. Lúa nước.

C. Cà phê.

D. Cao su.

Đáp án:

Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là?

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Đáp án:

Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là Thái Lan, Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai.

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án:

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là?

A. Chăn nuôi bò.

B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.

D. Nuôi cừu để lấy lông.

Đáp án:

Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Đáp án:

Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:

- Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa -> nhận xét: cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là không chính xác.

=> Nhận xét A không đúng

- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

=> Nhận xét B, C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào sau đây?

A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Đáp án:

Công nghiệp Đông Nam Á phát triển theo hướng:

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động,

- Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều nguồn hàng xuất khẩu.

+ Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than, …

+ Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, …

=> Đầu tư phát triển các mặt hàng công nghệ cao không phải là hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.

C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.

Đáp án:

Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính => nhận xét A không đúng

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều => nhận xét B, C đúng

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển => nhận xét D đúng.

=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Kiến thức trọng tâm Bài 11 Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

A. Lý thuyết bài học

I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN

- Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc

- Hiện nay là 10 thành viên.

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 11 Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) | Lý thuyết Địa Lí 11 ngắn gọn

1. Các mục tiêu chính của ASEAN

- Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển:

   + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

   + Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình,ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.

   + Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.

2. Cơ chế hợp tác

- Thông qua các diễn đàn.

- Thông qua các hiệp ước.

- Thông qua tổ chức các hội nghị.

- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

- Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN”.

- Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.

II. THÀNH TỰU CỦA ASEAN

1. 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN

2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc.

3. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.

III. THÁCH THỨC CỦA ASEAN

1. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo.

3. Các vấn đề XH khác

- Đô thị hóa nhanh.

- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc.

- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Nguồn nhân lực.

IV. VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN

1. Sự hợp tác của Việt Nam với các nước.

- Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995.

- Đa dạng trong tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn xã hội...

- Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế

2. Cơ hội và thách thức.

a. Cơ hội:

- Xuất khẩu hàng hóa trên thị trường

- Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ...

- Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.

b. Thách thức:

- Cạnh tranh lẫn nhau.

- Hòa nhập chứ không “hòa tan”

c. Giải pháp:

- Đón đầu đầu tư

- Áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là?

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Đáp án:

Năm 1967, 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc gồm: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là?

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Đáp án:

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?

A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học – công nghệ.

D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.

Đáp án:

Việt Nam gia nhập ASEAN và tham gia đầy đủ đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn xã hội...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Quốc gia có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc Đông Nam Á sau đây là?

A. Xin-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma.

D. Cam-pu- chia.

Đáp án:

GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po rất cao trong khi nhiều nước trong khu vực lại có GDP bình quân đầu người rất thấp như: Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam..

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm?

A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực

B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực

C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAND.

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực

Đáp án:

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Mi-an-ma.

D. Bru-nây.

Đáp án:

Cho đến năm 2015, nước ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN là Đông Ti-mo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.

C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.

D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.

Đáp án:

Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao, mặc dù còn chưa đều và thật vững chắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B. Sử dụng chung một loại tiền.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Đáp án:

- Các nước ASEAN có nhiều đặc điểm chung về vị trí địa lí: nằm ở khu vực đông nam châu Á và có vị trí gần kề nhau, khí hậu nhiệt đới gió mùa, các nước đều tiếp giáp với biển (trừ Lào)-> thuận lợi cho giao lưu, hợp tác.

- Đặc điểm văn hóa, xã hội có nhiều nét tương đồng: văn hóa đa dạng nhiều màu sắc, mang đậm nét văn hóa phương Đông.

=> đây là cơ sở cho sự giao lưu hợp tác đối thoại giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á.

=> Nhận xét D đúng

- Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hóa khu vực hóa hiện nay, việc liên kết giữa các quốc gia sẽ đem lại nhiều cơ hội lớn: liên kết hỗ trợ nhau phát triển để cùng đạt mục tiêu lợi ích chung về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước; tăng cường sức mạnh liên kết vùng để tăng sức cạnh tranh với nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới.

=> Nhận xét A, C đúng

- Việc sử dụng chung đồng tiền không phải là cơ sở cho sự hợp tác liên kết giữa các nước.

=> Nhận xét B không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

D. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

Đáp án:

Cơ chế hợp tác của ASEAN là:

- Thông qua các diễn đàn.

- Thông qua các hiệp ước.

- Thông qua tổ chức các hội nghị.

=> Nhận xét A, B đúng

- Thông qua các dự án,chương trình phát triển.

=> Nhận xét D đúng

- Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia không phải là là cơ chế hợp tác của ASEAN

=> Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?

A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư.

C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.

D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.

Đáp án:

Các thách thức của ASEAN hiện nay là

- Trình độ phát triển còn chênh lệch => nhận xét A đúng.

- Vẫn còn tình trạng đói nghèo

- Đô thị hóa nhanh

=> nhận xét C đúng

- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc => nhận xét D đúng.

- Khu vực Đông Nam Á chủ yếu diễn ra hoạt động di cư người lao động để tìm kiếm việc làm -> gây ra mối lo ngại về nguồn lao động và chảy máu chất xám.

=> vì vậy vấn đề nhập cư không phải là thách thức của ASEAN

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên