Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 11 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 11.

Kiến thức trọng tâm Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

A. Lý thuyết bài học

I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ.

1. Lãnh thổ

- Rộng lớn, gồm 3 bộ phận:

   + Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ: bao gồm 48 bang, là khối lãnh thổ quốc gia lớn thứ 5 TG với diện tích hơn 7,8 triệu km2.

   + Alaxca: là một bộ phận của Hoa Kì ở Tây Bắc lục địa Bắc Mĩ. Có diện tích: 1,5 triệu km2.

   + Ha-oai: có diện tích hơn 16 ngàn km2. Đây là 1 quần đảo nằm ở Châu Đại Dương.

- Hình dạng lãnh thổ cân đối là một thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở bán cầu Tây.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Canada và khu vực Mỹ La tinh

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.

1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.

a. Miền Tây

- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng B-N, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ.

- Khí hậu:

   + Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.

   + Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.

b. Miền Đông

Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Dãy Apalat:

   + Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lung cắt ngang.

   + Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.

   + Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…

- ĐB ven Đại Tây Dương:

   + Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.

   + Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.

   + Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…

c. Vùng Trung tâm:

- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.

- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.

2. A-la-xca và Hawai

a. A-la-xca

- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.

- Địa hình chủ yếu là đồi núi.

- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.

b. Ha - oai: nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III. DÂN CƯ.

1. Gia tăng dân số

- Dân số đứng thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động.

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư | Lý thuyết Địa Lí 11 ngắn gọn

2. Thành phần dân cư

Đa dạng: có đại diện tất cả các chủng tộc trên hầu hết các diện tích.

- 83% có nguồn gốc từ châu Âu.

- Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh.

- Gốc châu Phi khoảng 33 triệu người

- Dân Anh điêng chỉ còn khoảng 3 triệu người.

3. Phân bố dân cư

- Là nước có MĐDS trung bình: 34 người/km2.

- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2004 là 79%.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho?

A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.

B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.

D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.

Đáp án:

Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là?

A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.

B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.

C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam.

D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.

Đáp án:

Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là?

A. Các kim loại màu.

B. Các kim loại đen.

C. Than đá, quặng sắt.

D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

Đáp án:

Khoáng chủ yếu của vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: than đá, quặng sắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển?

A. Củ cải đường và cây dược liệu.

B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.

C. Cây lương thực và cây ăn quả.

D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án:

Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do?

A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.

C. Dân nhập cư đông.

D. Chuyển cư nội vùng.

Đáp án:

Dân số Hoa Kì tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, châu Á, Mĩ Latinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?

A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.

D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.

Đáp án:

Dân cư Hoa Kì phân bố tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển => dân cư phân bố không đồng đều.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Quần đảo Ha- oai có tiềm năng rất lớn về?

A. Hải sản và du lịch

B. Dầu khí và kim loại màu

C. Thủy sản và khoáng sản

D. Than đá và thủy điện

Đáp án:

Quần đảo Ha –oai nằm giữa Thái Bình Dương, có nguồn hải sản phong phú và nhiều hòn đảo đẹp => thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản và du lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca là?

A. Kim loại màu.

B. Quặng sắt.

C. Than đá.

D. Dầu khí.

Đáp án:

A-lax-ca giàu có về nguồn dầu mỏ, khí thiên nhiên với trữ lượng lớn thứ 2 ở Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Điểm giống nhau về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ là?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Đáp án:

Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:

- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.

- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.

- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Vùng núi Cooc-đi-e không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Địa hình núi cao đồ sộ, xen các bồn địa và cao nguyên.

B. Đồi núi thấp với nhiều thung lũng rộng.

C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo hướng bắc – nam.

D. Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án:

Lãnh thổ phía Tây có địa hình là vùng núi trẻ Cooc-đi-e, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

=> Nhận xét A, C, D đúng.

Nhận xét B: Vùng đồi núi thấp với nhiều thung lũng không phải là đặc điểm tự nhiên của lãnh thổ phía Tây Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: B

Kiến thức trọng tâm Bài 6 Tiết 2: Kinh tế

A. Lý thuyết bài học

I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ

Là nền kinh tế giàu, mạnh nhất thế giới.

II. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Dịch vụ:

Chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 2004. 79.4% GDP

a. Ngoại thương

- Đứng đầu thế giới.

b. Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì

- Thông tin liên lạc rất hiện đại.

- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp:

Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.

- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:

   + Công nghiệp chế biến.

   + Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện…

   + Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.

- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành CN truyền thống tăng các ngành CN hiện đại.

- Phân bố:

   + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

   + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành CN hiện đại.

3. Nông nghiệp:

Đứng hàng đầu thế giới

- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% GDP năm 2004.

- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh đã chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hoá theo mùa vụ.

- Hình thức: chủ yếu là trang trại. Nhìn chung số lượng trang trại giảm nhưng diện tích trung bình lại tăng.

- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.

- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là?

A. Nông nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Tiểu thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp

Đáp án:

Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai thác?

A. Vàng, bạc.

B. Đồng, chì.

C. Phốt phát, môlipđen.

D. Dầu mỏ

Đáp án:

Công nghiệp khai khoáng Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai khoáng phốt phát và môlipđen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành?

A. Công nghiệp khai khoáng.

B. Công nghiệp dệt – may.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Công nghiệp điện lực.

Đáp án:

Công nghiệp chế biến chiếm 84% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng?

A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.

C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.

D. Ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.

Đáp án:

Trước đây công nghiệp Hoa Kì tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống; hiện nay mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng?

A. Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

B. Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án:

Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?

A. Ngân hàng và tài chính.

B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.

D. Vận tải biển và du lịch.

Đáp án:

Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nhận xét đúng về các nguồn năng lượng của công nghiệp điện lực Hoa Kì là?

A. Chỉ gồm năng lượng thủy điện và nhiệt điện.

B. Đa dạng từ nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện, địa nhiệt, gió, mặt trời.

C. Gồm năng lượng điện nguyên tử, thủy điện, nhiệt điện.

D. Chỉ phát triển điện nguyên tử và thủy điện.

Đáp án:

Công nghiệp điện lực Hoa Kì phát triển đa dạng từ nhiệt điện đến điện nguyên tử, thủy điện, điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Đáp án:

Hiện nay công nghiệp Hoa Kì mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?

A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.

Đáp án:

- Ngành dịch vụ Hoa Kì chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP (năm 2004) => dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì

=> nhận xét A, B đúng.

- Dịch vụ phát triển đa dạng: gồm ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thông tin liên lạc, du lịch

=> Nhận xét C không đúng, nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Sự thay đổi trong phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ được thể hiện?

A. Đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

B. Hình thành các vùng chuyên canh.

C. Sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.

D. Chỉ sản xuất 1 loại nông sản nhất định

Đáp án:

Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì đã thay đổi theo hướng: đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trước kia như: vành đai lúa mì, vành đai rau, vành đai nuôi bò sữa... đã chuyển thành vùng sản xuất nông sản hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên