Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 5 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Câu 1: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc (Nam) về vĩ tuyến 400 Bắc (Nam).
C. Từ vĩ tuyến 400 Bắc (Nam) đến 2 vòng cực Bắc (Nam).
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc (Nam).
Lời giải:
Đới nóng có phạm vi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của
A. đới nóng.
B. đới lạnh.
C. đới xích đạo.
D. đới ôn hòa.
Lời giải:
Đới nóng có phạm vi nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió Đông cực.
Lời giải:
Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là gió tín phong (tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Gió Tín phong ở đới nóng thổi từ đâu đến đâu?
A. Từ Xích đạo về chí tuyến.
B. Từ áp cao chí tuyến về Xích đạo.
C. Từ vòng cực đến cực.
D. Từ cực đến vòng cực.
Lời giải:
Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là gió tín phong (tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam). Gió Tín phong thổi từ áp cao chí tuyến về Xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường Địa Trung Hải.
Lời giải:
Các môi trường của đới nóng gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc.
=> Môi trường địa trung hải không thuộc đới nóng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới hải dương.
D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.
Lời giải:
Các môi trường của đới nóng gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Từ 5oB đến 5oN là phạm vi phân bố của
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Lời giải:
Từ 5oB đến 5oN là phạm vi phân bố của môi trường xích đạo ẩm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Môi trường xích đạo ẩm phân bố từ
A. 5oB đến 5oN
B. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. 30oB đến 30oN.
D. chí tuyến Bắc đến Xích đạo.
Lời giải:
Từ 5oB đến 5oN là phạm vi phân bố của môi trường xích đạo ẩm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đâu không phải đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Lượng mưa trung bình năm lớn.
B. Càng gần xích đạo lượng mưa càng giảm.
C. Nhiệt độ trung bình năm thấp.
D. Chênh lệch nhiệt độ trong năm rất nhỏ.
Lời giải:
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất rất nhỏ. Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm – 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm không khí rất cao, trên 80%.
->Nhiệt độ trung bình năm thấp không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Lời giải:
Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Rừng rậm xanh quanh năm là cảnh quan tiêu biểu của kiểu môi trường nào?
A. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường hoang mạc.
C. Môi trường xích đạo ẩm.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Lời giải:
Rừng rậm xanh quanh năm là cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn
Lời giải:
Rừng ngập mặn phân bố ở khu vực vùng cửa sông, ven biển lầy bùn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Rừng ngập mặn thường phân bố ở đâu?
A. Đồng bằng.
B. Cao nguyên.
C. Hoang mạc.
D. Cửa sông, ven biển.
Lời giải:
Rừng ngập mặn phân bố ở khu vực vùng cửa sông, ven biển lầy bùn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Lời giải:
Môi trường xích đạo có khí hậu nóng ẩm quanh năm, độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%, biên độ nhiệt giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30), lượng mưa trung bình năm lớn, lượng mưa nhiều nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực.
=> Nhận xét lượng mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
A. Chỉ có mưa vào mùa hạ.
B. Mưa quanh năm.
C. Quanh năm không có mưa.
D. Chỉ có mưa vào mùa đông.
Lời giải:
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500mm, mưa quanh năm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?
A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại.
B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng.
C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
Lời giải:
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu.
- Cây ưa sáng có thân cao, thẳng, mọc vươn lên để đón ánh sáng.
- Cây ưa bóng mọc thấp hơn với nhiều cành cây, tán rộng.
- Dưới thấp hơn là các đám cây bụi với thân mềm, ưa ẩm, ít ánh sáng hoặc cây thân leo….
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm nào của rừng rậm xanh quanh năm?
A. cây rừng xanh tốt quanh năm.
B. rừng ngập mặn phát triển ở các vùng cửa sông, ven biển.
C. các loài thực vật đa dạng nhưng không phong phú.
D. bao gồm nhiều tầng từ mặt đất lên đến độ cao 40 – 50m.
Lời giải:
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu: thấp nhất là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi (dưới 10m), tầng cây gỗ cao trung bình (dưới 30m), tầng cây gỗ cao (dưới 40m) và tầng cây vượt tán (trên 40m).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu vì
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Lời giải:
Đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào (trung bình từ 1500 – 2000mm), độ ẩm không khí lớn (trên 80%) là điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển phong phú, đa dạng.
Ví dụ: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng rậm xích đạo với 5 tầng cây, giới sinh vật phong phú.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn có ảnh hưởng gì đến sinh vật đới nóng?
A. Rất phong phú và đa dạng.
B. Cây cối không phát triển được.
C. Nghèo nàn và thưa thớt.
D. Phong phú nhưng không đa dạng.
Lời giải:
Đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào (trung bình từ 1500 – 2000mm), độ ẩm không khí lớn (trên 80%) là điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển phong phú, đa dạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?
A. vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.
B. diện tích rừng rậm lớn.
C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.
D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.
Lời giải:
Đới nóng có vị trí địa lí nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến (từ 23027’B đến 23027’N)). Nằm trong khu vực có vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
Mặt khác, đới nóng tiếp giáp với nhiều vùng biển và đại dương rộng lớn, nằm xen kẽ với lục địa, biển điều hòa khí hậu, cung cấp một lượng ẩm lớn cho môi trường đới nóng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Nguyên nhân làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới là
A. có gió tín phong thổi quanh năm.
B. nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. diện tích rừng rậm lớn.
D. chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.
Lời giải:
Đới nóng có vị trí địa lí nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến (từ 23027’B đến 23027’N). Nằm trong khu vực có vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
-> Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po?
A. Lượng mưa nhiều quang năm, không có tháng nào lượng mưa dưới 150mm.
B. Các tháng có lượng mưa trên 200 mm là tháng 11, 12, 1.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7.
D. Biên độ nhiệt năm nhỏ, chỉ khoảng 20C.
Lời giải:
- Lượng mưa:
+ Mưa nhiều quanh năm, không có tháng nào lượng mưa dưới 150mm => nhận xét A đúng
+ Các tháng mưa nhiều nhất là tháng 11, 12, 1 (lượng mưa trên 200mm) => nhận xét B đúng
- Nhiệt độ:
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ, chỉ khoảng 20C. => nhận xét D đúng
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 (khoảng 270C).
=> Nhận xét C: Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 là không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po?
A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC.
B. Chỉ có mưa vào mùa hạ.
C. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 6.
D. Lượng mưa lớn, mưa quanh năm.
Lời giải:
Nhận xét
- Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa quanh năm, tất cả các tháng đều có lượng mưa trên 150mm. -> D đúng, B sai.
Các tháng mưa nhiều nhất là tháng 11, 12, 1 (lượng mưa trên 200mm) => nhận xét B đúng
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm trên 260C, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 (khoảng 270C). -> A, C sai.
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 8 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Địa Lí 7 | Để học tốt Địa Lí 7 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Địa Lí lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều