Giải Hóa 11 Bài 9 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Với lời giải Hóa Học 11 Bài 9 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Hóa 11 Bài 9.

Giải Hóa 11 Bài 9 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Quảng cáo

Giải Hóa học 11 Bài 9 Chân trời sáng tạo

Giải Hóa học 11 Bài 9 Kết nối tri thức

Giải Hóa học 11 Bài 9 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Hóa học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (sách cũ)

Video Giải bài tập Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack)

Bài 1 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 29:31): Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?

Lời giải:

- Công thức electron:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

- Công thức cấu tạo:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

- Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5

Bài 2 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 35:20): Lập các phương trình hoá học:

a. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 ↑ + ? + ?

b. Ag + HNO3 (loãng) → NO ↑ + ? + ?

c. Al + HNO3 → N2O ↑ + ? + ?

d. Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?

e. FeO + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3)3 + ?

f. Fe3O4 + HNO3 → NO ↑ + Fe(NO3)3 + ?

Lời giải:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Bài 3 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 45:06): Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuaric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?

Lời giải:

- Những tính chất khác biệt:

+ Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

   Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

   3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

- Những tính chất chung:

∗ Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

+ Thí dụ:

Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

Bài 4 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 55:52): a. Trong các phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

b. Trong phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân thuỷ ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5

B. 7

C. 9

D. 21

Lời giải:

a. Đáp án D

Phương trình của phản ứng nhiệt phân

4Fe(NO3)3 Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

b. Đáp án A

Phương trình của phản ứng nhiệt phân

Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 ↑ + O2

Lưu ý: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat

- Các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (K, Na…) bị phân hủy tạo muối nitrit và O2

- Các muối nitrat của kim loại Mg, Zn, Fe, Cu, Pb…. Bị phân hủy tạo oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2

- Muối nitrat của Ag, Au, Hg… bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 và O2

Bài 5 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 58:32): Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Lời giải:

(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(2) 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2

(6) CuO + H2 -to→ Cu + H2O

(7) Cu + Cl2 -to→ CuCl2

Bài 6 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 1:02:35): Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích các dung dịch không thay đổi.

Lời giải:

nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)

nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,3(mol)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

Theo pt(1) nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . 0,3 = 0,45 mol

Gọi nCuO = x mol

Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00

⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g

(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)

Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11

Theo pt(1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol

Theo pt(2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol

⇒ Tổng nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)

CMCu(NO3)2 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,31(M)

Theo pt (1) nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol

Theo pt (2) nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol

nHNO3 (dư)= 1,5 - 1,2 – 0,03 = 0,27(mol)

CM HNO3 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,18(M)

Bài 7 (trang 45 SGK Hóa 11 - Video giải tại 1:08:16): Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Lời giải:

Khối lượng HNO3 nguyên chất là: Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết tấn

Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3

Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết

Theo sơ đồ điều chế nHNO3 = nNH3

⇒ mNH3 = Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết = 0,809524 tấn

Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100 - 3,8 = 96,2%

Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: Video Giải bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết = 0,8415 tấn

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 11 (có video) hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên