Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Lịch Sử lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 3 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
Câu 1: Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật?
A. sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B. sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C. sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D. sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
Lời giải
Người tối cổ sống thành từng bầy khoảng vài chục người, trong các hang động, mái đá hoặc dưới những túp lều làm bằng cành cây, lợp lá hoặc cỏ khô.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là gì?
A. nhóm người có chung dòng máu sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
B. nhóm người hơn 10 gia đình không có quan hệ huyết thống, sống cùng nhau
C. nhóm người gồm vài gia đình, có quan hệ họ hàng, sống chung với nhau.
D. tập hợp vài gia đình sống ở cùng địa bàn, hợp tác để kiếm sống
Lời giải
Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu (có quan hệ gần gũi với nhau) sống cùng nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Lời giải
Nhờ công cụ bằng kim loại, người ta đã làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa. Một số người có khả năng lao động hoặc do chiếm đoạt một phần của cải dư thừa của người khác đã trở nên giàu có, thường là những người đứng đầu thị tộc. Đây chính là hình thức giải quyết những sản phẩm dư thừa trong xã hội nguyên thủy và là nguyên nhân xuất hiện tư hữu và sự phân biệt giàu – nghèo sau đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Theo quan điểm của Đác-uyn, loài người tiến hóa từ
A. một loài khỉ
B. một loài vượn cổ
C. một loài tinh tinh
D. một loài đười ươi
Lời giải
Người tối cổ tiến hóa từ vượn cổ cách đấy khoảng 3-4 triệu năm trước đây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
C. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
D. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc
Lời giải
Đặc điểm của người tối cổ bao gồm:
- Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm, thể tích não nhỏ, trên người vẫn còn một lớp lông mỏng
- Biết sử dụng cành cây và hòn đá làm công cụ
- Sống bằng việc săn bắt, hái lượm từ tự nhiên
- Tổ chức xã hội: bầy người nguyên thủy
=> Đáp án D: là tổ chức xã hội của người tinh khôn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ là
A. Từ vượn cổ phát triển thành người
B. Từ người tối cổ phát triển thành người tinh khôn
C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới
D. Sự hình thành các quốc gia dân tộc trên thế giới
Lời giải
Cách đây khoảng 4 vạn năm, loài người đã có một bước nhảy vọt thứ hai là chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt chăn nuôi
B. Đứng thẳng hoàn toàn.
C. Thể tích não phát triển
D. Sống thành bầy
Lời giải
Đặc điểm của người tình khôn bao gồm:
- Về hình dáng: đứng thẳng hoàn toàn; đứng thẳng hoàn toàn; thể tích não phát triển; đôi bàn tay khéo léo, linh hoạt
- Về đời sống vật chất- tinh thần: biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ
- Về tổ chức xã hội: thị tộc
=> Đáp án D: là tổ chức xã hội của người tối cổ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Ý nào sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ?
A. biết săn bắt, hái lượm.
B. biết ghè đẽo đá làm công cụ.
C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
Lời giải
Nếu như người tối cổ sinh sống phụ thuộc vào thức ăn có sẵn từ thiên nhiên thì người tinh khôn đã biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ. Đây là những điểm tiến bộ vượt bậc trong đời sống của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người tối cổ là
A. Đột biến gen
B. nguồn thức ăn dồi dào.
C. xuất hiện công cụ bằng kim loại.
D. quá trình lao động.
Lời giải
Từ nửa sau tk XIX, Đacuyn trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài” ( xuất bản năm 1859) và “Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc giới tính” ( xuất bản năm 1871) đã đưa ra những quan điểm mới về đấu tranh sinh tồn, về tính di truyền, biến dị, về sự chọn lọc tự nhiên của sinh vật: khẳng định loài người là do loài vượn đặc biệt tiến hóa thành do đột biến gen. Đây là yếu tố đóng vai trò quyết định trong giai đoạn phát triển từ vượn cổ thành người tối cổ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của công cụ kim khí
B. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu
C. Sự phát triển của sản xuất
D. Sự phát triển của đời sống vật chất- tinh thần của con người
Lời giải
Sự xuất hiện của công cụ kim khí khoảng thiên niên kỉ IV TCN là nguyên nhân sâu sa dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thủy. Do công cụ kim khí ra đời đã giúp con người khai phá được những vùng đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt...năng suất lao động tăng lên, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà đã có sự dư thừa. Một số người đứng đầu thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt số sản phẩm dư thừa đó, dần dần họ trở nên giàu có hơn với những người còn lại
=> nguyên tắc công bằng bị phá vỡ
=> xã hội nguyên thủy dần tan rã để nhường chỗ cho xã hội có giai cấp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Hòa Bình, Lai Châu
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi
Lời giải
Những dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) và Núi Đọ (Thanh Hóa)
=> Việt Nam được đánh giá là một trong những cái nôi của loài người.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 1, 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 4 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
- Top 32 Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử 6 | Để học tốt Lịch Sử 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Lịch Sử 6 và Giải bài tập Lịch Sử 6 và bám sát nội dung sgk Lịch Sử lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều