Hãy điền nội dung vào các bảng sau sao cho phù hợp
Bài 32: Ôn tập phần một và phần hai
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 108: Hãy điền nội dung vào các bảng sau sao cho phù hợp.
Bảng 32.1. So sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Dấu hiệu so sánh | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
1. Vỏ nhầy | ||
2. Thành tế bào | ||
3. Màng sinh chất | ||
4. Tế bào chất: + Ribôxôm + Bào quan khác |
||
5. Nhân: + Màng nhân + Nhân con + NST |
Bảng 32.2. Cấu trúc và chức năng màng của các bào quan
Bào quan | Cấu trúc màng | Chức năng của màng |
1. Ti thể | ||
2. Lục lạp | ||
3. Lưới nội chất trơn | ||
4. Lưới nội chất hạt | ||
5. Bộ máy Gôngi | ||
6. Lizôxôm | ||
7. Không bào | ||
8. Ribôxôm | ||
9. Trung thể |
Bảng 32.3. Cấu trúc và chức năng của tế bào
Cấu trúc của tế bào | Đặc điểm cấu trúc | Chức năng |
Màng sinh chất | ||
Lưới nội chất hạt | ||
Lưới nội chất trơn | ||
Bộ máy Gôngi | ||
Màng nhân | ||
Ribôxôm | ||
Nhân | ||
Ti thể | ||
Lục lạp | ||
Không bào | ||
Trung thể | ||
Vi sợi | ||
Vi ống |
Lời giải:
Bảng 32.1. So sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Dấu hiệu so sánh | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
1. Vỏ nhầy | Có lông, roi, vỏ nhầy. | Không có vỏ nhầy. |
2. Thành tế bào | Peptiđôglican. | Xenlulozơ và peptiđôglican, hemixenlulozơ. |
3. Màng sinh chất | Có màng bao bọc vật chất di truyền. | Không có màng bao bọc vật chất di truyền. |
4. Tế bào chất: + Ribôxôm + Bào quan khác |
+ Chỉ có một bào quan là ribôxôm. + Không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc |
+ Ribôxôm lớn hơn. + Có các hệ thống phân chia tế bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng bao bọc (Gôngi, Lizôxôm...). |
5. Nhân: + Màng nhân + Nhân con + NST |
Chưa có nhân điển hình chỉ có vùng tế bào chất chưa AND | Có nhân hoàn chỉnh: có màng nhân, trong nhân có chất nhiễm sắc và hạch nhân |
Bảng 32.2. Cấu trúc và chức năng màng của các bào quan
Bào quan | Cấu trúc màng | Chức năng của màng |
1. Ti thể | Màng kép (hai màng bao bọc). Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang cơ thể. | Màng ngoài: bảo vệ. Màng trong: tăng diện tích bề mặt. |
2. Lục lạp | Màng kép (hai màng), bên trong chứa chất nền strôma (có ADN và ribôxôm) và các hạt grana được nối với nhau bằng hệ thống màng (do các túi dẹt tilacôit xếp chồng lên nhau – tilacôit chứa diệp lục và enzim quang hợp). | Bảo vệ lục lạp và chất nền bên trong. |
3. Lưới nội chất trơn | Màng đơn | Tổng hợp lipit, pôlisaccarit và khử độc. |
4. Lưới nội chất hạt | Màng đơn, trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào | Tổng hợp prôtêin màng. |
5. Bộ máy Gôngi | Màng đơn, dẹp, chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung. | Bảo vệ bộ máy Gôngi. Là nơi thu nhận một số chất như prôtêin, lipit, đường… Tạo ra các túi có màng bao bọc. |
6. Lizôxôm | Màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân | Tiêu hóa nội bào. |
7. Không bào | Màng đơn, bên trong là dịch không bào. | Bảo vệ và tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào. |
8. Ribôxôm | Không có màng bao bọc | |
9. Trung thể | Không có màng bao bọc |
Bảng 32.3. Cấu trúc và chức năng của tế bào
Cấu trúc của tế bào | Đặc điểm cấu trúc | Chức năng |
Màng sinh chất | Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào chắn chọn lọc của tế bào. Màng sinh chất là màng khảm-động được cấu tạo từ hai thành phần chính là lipit và prôtêin. Các phân tử lipit và prôtêin có thể di chuyển trong phạm vi nhất định bên trong màng. Tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành tế bào. |
Trên màng sinh chất có nhiều loại prôtêin khác nhau, mỗi loại thực hiện một chức năng khác nhau (dẫn truyền vật chất, tiếp nhận và truyền thông tin, enzim,…). |
Lưới nội chất hạt | Trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào | Tổng hợp prôtêin màng. |
Lưới nội chất trơn | Có nhiều loại enzim. | Tổng hợp lipit, pôlisaccarit và khử độc. |
Bộ máy Gôngi | Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng cách nhau, theo hình vòng cung. | Là nơi thu nhận một số chất như prôtêin, lipit, đường rồi lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng, sau đó đóng gói và gửi đến nơi cần thiết trong tế bào hay để xuất bào. |
Màng nhân | Màng nhân gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6-9 nm. Màng ngoài thường nối với mạng lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80 nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân. | Bảo vệ nhân, cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân. |
Ribôxôm | Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc. Thành phần hóa học chủ yếu là rARN và prôtêin. Mỗi ribôxôm gồm một hạt lớn và một hạt bé. | Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào. |
Nhân | Nhân phần lớn có hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5μm. Phía ngoài nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng có cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc. | Là kho chứa thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào. |
Ti thể | Ti thể có màng kép, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào phía trong chất nền tạo ra những mào trên đó có nhiều loại enzim hô hấp. | Cung cấp năng lượng dưới dạng dễ sử dụng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào. |
Lục lạp | Mỗi lục lạp bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất không màu (chất nền strôma) và các hạt nhỏ (grana). Mỗi hạt grana gồm các túi dẹp (tilacôit), trên mặt của màng tilacôit có hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim, tạo ra vô số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10-20nm là các đơn vị quang hợp. Trong lục lạp có chứa ADN và ribôxôm, nên có khả năng tổng hợp prôtêin cần thiết cho bản thân. | Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. |
Không bào | Bào quan có cấu trúc màng đơn, có chứa nhiều chất hữu cơ và các ion khoáng. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi. |
Có nhiều chức năng khác nhau tuỳ loại tế bào: chứa các chất dự trữ, bảo vệ, chứa các sắc tố… |
Trung thể | Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc. Trung tử là ống hình trụ, rỗng, dài, có đường kính khoảng 0,13μm, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. | Tham gia vào sự phân chia tế bào. |
Vi sợi | Là các ống prôtêin. | Là nơi neo giữ các bào quan và duy trì hình dạng. Thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. |
Vi ống | Là các ống prôtêin. | Là nơi neo giữ các bào quan và duy trì hình dạng. Tạo nên bộ thoi vô sắc, thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. |
Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 10 nâng cao khác:
- Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 107 : Hãy viết sơ đồ liệt kê các cấp tổ chức của sinh giới và cho biết các cấp nào là cấp tổ chức cơ bản? Vì sao?
- Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 107 : Hãy viết sơ đồ liệt kê các thành phần hóa học của tế bào và cho biết các phân tử?
- Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 109 : Hãy viết sơ đồ tổng quát quá trình quang hợp. Cho biết trong tế bào sống, ATP được tạo ra và sử dụng như thế nào?
- Bài 1 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Hãy nêu vai trò của nước trong cấu trúc và hoạt động sống của tế bào.
- Bài 2 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của các hợp chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.
- Bài 3 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số ít các tế bào có kích thước lớn ?
- Bài 4 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động ?
- Bài 5 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
- Bài 6 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào.
- Bài 7 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là những loại bào quan nào ? So sánh cấu trúc hai loại bào quan đó.
- Bài 8 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
- Bài 9 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt quang tổng hợp với hoá tổng hợp.
- Bài 10 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày mối liên quan và sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp.
- Bài 11 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày quá trình phân giải glucôzơ trong tế bào.
- Bài 12 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Thế nào là chu kì tế bào? Tại sao thời gian của mỗi pha trong chu kì tế bào lại khác nhau?
- Bài 13 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt nguyên phân với giảm phân.
- Bài 14 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn phương án đúng : 14.1 Vai trò của lục lạp trong tế bào thực vật : a) Làm cho cây có màu xanh. b) Thực hiện quá trình quang hợp. c) Thực hiện quá trình hô hấp. d) Cả a và b đúng. 14.2. Mô tả nào sau đây về cấu trúc của ribôxôm là đúng : a) Là một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu. b) Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại. c) Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại mà thành, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các prôtêin đặc hiệu. d) Ribôxôm là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân. 14.3. Việc phân biệt lưới nội chất (LNC) hạt và trơn dựa vào đặc điểm : a) LNC hạt hình túi còn LNC trơn hình ống. b) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn không có ribôxôm bám. c) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn có ribôxôm bám ở mặt ngoài. d) LNC hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn LNC trơn nối thông với màng sinh chất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều