Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Hãy hoàn thành bảng sau
Bài 66: Tổng kết toàn cấp
Bài 1 trang 273 sgk Sinh học 12 nâng cao: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Hãy hoàn thành bảng sau.
Bảng 66.4: So sánh về phương thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật
Phương thức chuyển hóa | Thực vật | Động vật |
---|---|---|
Trao đổi nước và chất khoáng | ||
Tiêu hóa | ||
Vận chuyển, phân phối chất và bài tiết | ||
Hô hấp | ||
Quang hợp |
Lời giải:
Phương thức chuyển hóa | Thực vật | Động vật |
---|---|---|
Trao đổi nước và chất khoáng | Thực hấp thụ nước và chất khoáng chủ yếu qua rễ , vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ vào trung trụ bằng con đường qua chất nguyên sinh, vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân và lá qua mạch gỗ. Nước thoát ra khỏi cây qua bề mặt lá và qua khí khổng. Các chất khí như CO2 và O2 được cây trao đổi qua khí khổng. Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá đến thân rễ qua mạch rây. | Động vật trao đổi, vận chuyển nước và chất khoáng có thể qua bề mặt cơ thể, nhưng chủ yếu qua hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết. |
Tiêu hóa | Thực vật là sinh vật tự dưỡng nên không có hệ tiêu hóa. Các chất được phân giải và tổng hợp xảy ra trong tế bào. | Động vật là sinh vật dị dưỡng có hệ tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa gồm tiêu hóa cơ học (làm nhỏ thức ăn) và tiêu hóa hóa học nhờ hệ enzim có tác động phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản để có thể hấp thu được. |
Vận chuyển, phân phối chất và bài tiết | Thực vật vận chuyển phân phối nước và các chất khoáng, chất hữu cơ thông qua các mô mạch gồm mạch gỗ (vận chuyển nước và muối khoáng) và mạch rây (vận chuyển chất hữu cơ). Thực vật thoát hơi nước qua lá và khí khổng. | Động vật vận chuyển và phân phối nước, các chất vô cơ và hữu cơ thông qua hệ tuần hoàn và bài tiết. |
Hô hấp | Thực vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng tích trong chất hữu cơ (do quang hợp tạo nên) thành năng lượng tích trong ATP, gồm quá trình đường phân: phân giải glucozo thành axit piruvic. Năng lượng được giải phóng được tích vào 2 phân tử ATP. Đường phân xảy ra trong tế bào chất và không cần O2. Quá trình hô hấp hiếu khí cần đến O2 và xảy ra trong ti thể, thông qua chu trình Crep và dãy chuyền điện tử. Hệ số chuyển hóa năng lượng là 36 ATP. C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng Thực vật trao đổi khí O2 và CO2 chủ yếu qua khí khổng. |
Động vật sử dụng năng lượng thông qua phân tử ATP. Quá trình hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ (do động vật lấy từ thức ăn) thành năng lượng tích trong ATP. Quá trình hô hấp diễn ra tương tự như ở thực vật gồm giai đoạn đường phân (kị khí) diễn ra trong tế bào chất và hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể được gọi là hô hấp trong (hô hấp tế bào). Công thức chung của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + năng lượng Đối với động vật, sự hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí (thu nhận O2 và thải CO2) giữa cơ quan hô hấp và vận chuyển CO2 và O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào thông qua dòng máu và dịch mô. |
Quang hợp | Quá trình quang hợp ở thực vật là quá trình chuyển hóa quang năng thành năng lượng dự trữ trong các chất hữu cơ. Quang hợp được thực hiện ở các bộ phận xanh của cây (chủ yếu là lá cây) nơi có các tế bào mang các lục lạp chưa sắc tố diệp lục (clorophin). Pha sáng của quang hợp chuyển hóa quang năng thành năng lượng tích trong ATP và NADPH diễn ra trong màng tilacoit của lục lạp. Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền lục lạp với sự sử dụng năng lượng từ ATP và NADPH để khử CO2 và chuyển hóa thành glucozo (chu trình Canvin). Công thức chung cho quang hợp: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 |
Động vật là sinh vật dị dưỡng không có khả năng quang hợp vì chúng không có lục lạp và hệ sắc tố. |
Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao khác:
- Bài 1 trang 272 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và nhân thực.
- Bài 2 trang 272 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực. Bảng 66.2: So sánh tế bào thực vật và động vật.
- Bài 1 trang 272 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sơ lược về virut. Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào. Hãy chứng minh.
- Bài 2 trang 272-273 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sinh học vi khuẩn: Hoàn thành bảng liệt kê các đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn. Bảng 66.3: Đặc tính sinh học và ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn.
- Bài 2 trang 273 sgk Sinh học 12 nâng cao: Cảm ứng ở thực vật và động vật: - Khái niệm về cảm ứng. - Hoàn thành bảng sau. Bảng 66.5: So sánh các phương thức cảm ứng ở thực vật và động vật.
- Bài 3 trang 273-274 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật: - Khái niệm về sinh trưởng và phát triển. - Hoàn thành bảng so sánh sau: Bảng 66.6: So sánh sinh trưởng và phát triển
- Bài 4 trang 274 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sinh sản ở thực vật và động vật: - Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính. - Hoàn thành bảng sau.
- Bài 1 trang 274-275 sgk Sinh học 12 nâng cao: Di truyền và tiến hóa: - Nguồn gốc sự sống và nguồn gốc loài người. Hoàn thành bảng thể hiện nội dung của 3 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của sự sống và 3 giai đoạn phát sinh và tiến hóa loài người. Bảng 66.9: Các giai đoạn phát sinh, tiến hóa của sự sống và loài người. - Tiến hóa của sự sống. Các học thuyết tiến hóa. Hoàn thành bảng sau. Bảng 66.10: So sánh các học thuyết tiến hóa.
- Bài 2 trang 275 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sinh thái học: - Cơ thể và môi trường. Các nhân tố sinh thái. Tác động của môi trường lên cơ thể. - Hoàn thành bảng về các đặc điểm các cấp độ tổ chức sống. Bảng 66.12: Các đặc điểm của 4 cấp độ tổ chức sống. - Ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Hoàn thành bảng về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và gây mất cân bằng sinh thái, biện pháp phòng chống. Bảng 66.13: Các tác nhân, hệ quả, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường.
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều