Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật



Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.

A. Lý thuyết bài học

Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng,…

I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Hô hấp ở thực vật là gì?

- Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H20, một phần năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

- Phương trình tổng quát

C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H20 + Q (nhiệt + ATP)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật

- Năng lượng nhiệt thải ra để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.

- Năng lượng hô hấp tích lũy trong phân tử ATP được sử dụng cho các hoạt động sống của cây như vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic,…), sửa chữa những hư hại của tế bào…

- Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể

II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

Mụclớn

- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây thiếu ôxi.

- Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men.

- Đường phân xảy ra trong tế bào chất, đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

- Lên men là quá trình axit piruvic lên men tạo thành rượu êtylic hoặc axit lactic và giải phóng 2 ATP.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

Hô hấp hiếu khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron trong hô hấp.

- Chu trình Crep :

   + Diễn ra trong chất nền ti thể.

   + Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đây axit piruvic bị ôxi hóa hoàn toàn.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

- Chuỗi truyền êlectron :

   + Diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở…

   + Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển qua chuỗi truyền êlectron.

   + Kết quả : Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2 , 6 H20 và tích lũy được 36 ATP.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

III. HÔ HẤP SÁNG

- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.

- Điều kiện xảy ra hô hấp sáng:

   + Cường độ ánh sáng cao

   + Ở lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích lũy nhiều (khoảng 10 lần so với CO2 )

- Quá trình: Enzim cacbôxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan : lục lạp, perôxixôm và ti thể.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp

IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ mật thiết với nhau:

- Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và ôxi cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp

- Sản phẩm của hô hấp là cacbonic và nước là nguyên liệu cho quang hợp

2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường

a. Nước

- Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp

- Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ, tăng lượng nước thì hô hấp tăng. Muốn hạt nảy mầm cần đảm bảo đủ nước

b. Nhiệt độ

- Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.

- Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân thủ định luật Van – Hôp : Q10 = 2-3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 – 3 lần.

c. Ôxi

Khi nồng độ ôxi giảm xuống dưới 10 % thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống 5 % thì cây chuyển sang phân giải kị khí.

d. Hàm lượng CO2

CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí cũng như của lên men êtilic. Nồng độ CO2 cao (> 40%) sẽ ức chế hô hấp.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Hô hấp là quá trình

A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Quá trình hô hấp ở thực vật là:

A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản

B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật.

C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể.

D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Hô hấp ở thực vật là quá trình

A. hấp thụ khí O2 và thải khí CO2

B. cây sử dụng O2 và CO2 để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng lượng

C. oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống

D. cây sử dụng O2 để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng CO2

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: “....... (1)....... là quá trình ....(2).... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng ....(3).... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là

A. quang hợp, tổng hợp, O2

B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng

C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng

D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng

Lời giải:

Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ.

B. Thân.

C. Lá.

D. Quả

Lời giải:

Trong 4 bộ phận trên, rễ là cơ quan có hoạt động hô hấp mạnh nhất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A. Ở rễ

B. Ở thân.

C. Ở lá.

D. Tất cả các cơ quan của cơ thể.

Lời giải:

Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?

A. Tế bào già, tế bào trưởng thành

B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

Lời giải:

Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết có chứa ti thể với số lượng lớn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng

C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh

D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

Lời giải:

Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng nên số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

A. Lúa đang trổ bông

B. Lúa đang chín

C. Hạt lúa đang nảy mầm

D. Lúa đang làm đòng

Lời giải:

Hô hấp mạnh nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Lời giải:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào ?

A. Đường phân và hô hấp hiếu khí

B. Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2

C. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep

D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận

Lời giải:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Hô hấp hiếu khí (Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể

B. Tế bào chất

C. Lục lạp

D. Nhân.

Lời giải:

Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?

A. Chất nền của ti thể.

B. Tế bào chất.

C. Màng trong của ti thể.

D. Màng ngoài của ti thể.

Lời giải:

Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:

A. Kị khí và xảy ra trong ti thể

B. Hiếu khí và xảy ra trong ti thể

C.Kị khí và xảy ra trong tế bào chất

D. Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất

Lời giải:

Giai đoạn đường phân có đặc điểm: kị khí và xảy ra trong tế bào chất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH

Lời giải:

* Đường phân:

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ

A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.

B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.

D. tạo axit lactic.

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:

A. 1 axit piruvic + 1 ATP

B. 2 axit piruvic + 2 ATP

C. 3 axit piruvic + 3 ATP

D. 4 axit piruvic + 4 ATP

Lời giải:

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 2 axit piruvic + 2 ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?

A. Glucôzơ → axit lactic

B. Glucôzơ → Côenzim A

C. Axit piruvic → Côenzim A

D. Glucôzơ → Axit piruvic

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.

B. Tế bào chất

C. Lục lạp.

D. Nhân.

Lời giải:

Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Nơi diễn ra chu trình Crep là:

A. Tế bào chất.

B. Chất nền của ti thể.

C. Lục lạp.

D. Màng ti thể.

Lời giải:

Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

A. 1 phân tử

B. 4 phân tử

C. 2 phân tử

D. 3 phân tử

Lời giải:

Mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra 2 phân tử CO2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?

I. ATP II. Axit pyruvic

III. NADH IV. FADH2 V. CO2

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Lời giải:

Chu trình Crep tạo ra I, III, IV, V

II là nguyên liệu của chu trình Crep

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.

B. 34 ATP.

C. 36 ATP

D. 38 ATP.

Lời giải:

Chuỗi truyền electron tạo ra 34 ATP

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng:

A. 28 phân tử ATP

B. 32 phân tử ATP

C. 34 phân tử ATP

D. 38 phân tử ATP.

Lời giải:

Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2 ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34 ATP

Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra

A. 36 ATP

B. 34 ATP

C. 38 ATP

D. 32 ATP

Lời giải:

Quá trình đường phân diễn ra ở tế bào chất tạo ra 2 phân tử ATP → quá trình diễn ra trong ti thể tạo ra 38 -2 =36 ATP

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ?

A. 32 phân tử

B. 34 phân tử

C. 36 phân tử

D. 38 phân tử

Lời giải:

Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34ATP

Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng.

B. Axit lactic + CO2 + năng lượng

C. Rượu etylic + năng lượng.

D. Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic

Lời giải:

Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A. Chỉ rượu etylic

B. Rượu etylic hoặc axit lactic

C. Chỉ axit lactic

D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic

Lời giải:

Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ?

A. Chuỗi truyền electron hô hấp

B. Đường phân

C. Chu trình Crep

D. Phân giải kị khí

Lời giải:

Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là

A. Chuối truyền electron

B. Chương trình Crep.

C. Đường phân

D. Tổng hợp Axetyl - CoA

Lời giải:

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân.

Đáp án cần chọn là: C

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên