Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 23: Hướng động
Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 23: Hướng động
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 23: Hướng động theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.
A. Lý thuyết bài học
I. HƯỚNG ĐỘNG LÀ GÌ?
- Ở thực vật, phản ứng đối với kích thích có thể là sự vận động của cơ quan như cuống lá, thân hoặc tua hướng tới hoặc tránh xa nguồn kích thích như ánh sáng, hóa chất…
- Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng. Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của các tác nhân kích thích.
- Hướng động có 2 loại chính : hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích)
+ Hướng động dương xảy ra khi các tế bào ở phía không được kích thích (phía tối) sinh trưởng nhanh hơn so với các tế bào được kích thích (phía sáng).
+ Hướng động âm xảy ra khi các tế bào ở phía được kích thích sinh trưởng nhanh hơn so với tế bào không được kích thích
II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
Hướng động có các kiểu tương ứng với tác nhân kích thích, ví dụ như hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hóa…
1. Hướng sáng
Hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía ánh sáng : thân cây uốn cong về phía nguồn sáng, thân cây có hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại, nên rễ cây có hướng sáng âm.
2. Hướng trọng lực
Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực. Đỉnh rễ cây sinh trưởng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
3. Hướng hóa
- Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hóa chất.
- Rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự phát triển (hướng hóa dương) và tránh xa nơi có hóa chất độc hại với nó (hướng hóa âm).
4. Hướng nước
- Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước
- Hướng nước và hướng hóa xác định sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước và phân bón.
5. Hướng tiếp xúc
- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
- Phần lớn các loài cây dây leo như cây nho, cây bầu, đậu côve… có tua quấn. tua quấn vươn thẳng đến khi tiếp xúc với giá thể. Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào tại phía không tiếp xúc của tua làm cho nó quấn quanh giá thể.
III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG
Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới các điều kiện môi trường thuận lợi giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cảm ứng ở thực vật là:
A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Lời giải:
Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Thế nào là cảm ứng ở thực vật ?
A. Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường
B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định
C. Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng
D. Khả năng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.
Lời giải:
Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Lời giải:
Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Hướng động là:
A. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Lời giải:
Hướng động là vận động sinh trưởng của cây, trước tác nhân kích thích của môi trường,
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Hai kiểu hướng động chính là
A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Lời giải:
Có hai loại hướng động chính :
+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
+ Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng ?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.
A. 1,2,3
B. 2,3
C. 1,2,3,4
D. 2,3,4
Lời giải:
Các phát biểu đúng là 2,3,4
Ý (1) sai vì: hướng đất âm là vận động tránh xa nguồn kích thích tức là cử động sinh trưởng của cây hướng lên trên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
C. Kích tố sinh trưởng auxin
D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
Lời giải:
Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ do kích tố sinh trưởng auxin phân bố khác nhau ở thân và rễ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Tính hướng đất âm của thân cây và hướng đất dương của rễ được sự chi phối chủ yếu của?
A. Hormone cytokinin
B. Hormone auxin
C. Ethylen
D. Hormone GA
Lời giải:
Tính hướng động (hướng đất âm và hướng đất dương) của cây là do hormone auxin chi phối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?
1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.
2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của tế bào.
3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.
4. Làm tế bào lâu già.
A. 1,3
B. 1,2,4.
C. 3
D. 3,4.
Lời giải:
Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Auxin có tác động gì đến thân và rễ cây?
A. Auxin làm tế bào giãn dài và không phân chia
B. Auxin làm tế bào lâu già.
C. Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?
A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.
C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.
Lời giải:
Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của rễ, hàm lượng auxin quá cao gây ức chế phân chia tế bào ở mặt dưới, tế bào phía trên phân chia và lớn lên nhiều hơn so với các tế bào phía dưới làm rễ cong theo chiều hướng đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?
A. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.
B. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
C. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đấtâm.
D. Auxin tập trung măt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.
Lời giải:
Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của thân, kích thích tế bào vùng này phân chia và lớn lên làm thân cuốn cong lên phía trên,
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Lời giải:
Đây là hiện tượng thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
B. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
C. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
D. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
Lời giải:
Chấ kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?
A. Auxin.
B. Gibêrêlin.
C. Etylen.
D. Phitocrom
Lời giải:
Chât kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?
A. Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng.
B. Phân bố đều quanh thân cây.
C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.
D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.
Lời giải:
Hàm lượng auxin phân bố không đều ở thân: Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng; phân bố ít ở phía được chiếu sáng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Nghiên cứu ảnh hướng của ảnh sáng đối với sự sinh trưởng của thực vật, người ta làm thi nghiệm: Gieo 1 số hạt thóc vào chậu và đặt hên cạnh một bóng điện sáng. Sau vài ngày có hiện tượng cây mọc cong về phía nguồn sáng. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía đổi diện. Có thể giải thích
A. auxin được tổng hợp đã tập trung nhiều hơn ở phía thiếu ánh sáng và kích thích các tế bào dài ra.
B. auxin kìm hãm sự sinh trưởng của tế bào.
C. ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh nên sinh trưởng nhanh hơn.
D. auxin có tính hướng sáng âm nên tập trung ở phía tối.
Lời giải:
Cây mọc cong về phía nguồn sáng do sự sinh trưởng của các tế bào phía không được chiếu sáng nhanh hơn phía được chiếu sáng, lượng auxin ở phía không được chiếu sáng nhiều hơn phía được chiếu sáng và kích thích các tế bào sinh trưởng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Lời giải:
Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Hướng tiếp xúc là?
A. Sự vươn cao hơn vật mà nó tiếp xúc.
B. Sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Lời giải:
Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
Lời giải:
Hướng trọng lực dương: cây sinh trưởng theo hướng trọng lực.
Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều với sức hút của trọng lực
A sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Người ta làm thí nghiệm gieo các hạt đậu xanh vào chậu ướt, khi hat nảy mầm thì đặt chậu nằm ngang. Sau 4 ngày thấy có hiện tượng thân cây dài ra và uốn cong lên, rễ cũng dài ra nhưng lại cong xuống dưới. Nguyên nhân của nó là
A. do ảnh hướng của ánh sáng.
B. do sức hút của trọng lực.
C. do cả hai, nhưng ánh sáng có vai trò quan trọng hơn.
D. do cả hai, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn.
Lời giải:
Đây là phản ứng hướng trọng lực và hướng sáng của cây, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Tính hướng nước của cây là
A. Hướng nước dương
B. Hướng nước âm
C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm
D. Không có Phương án đúng
Lời giải:
Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Tính hướng nước của cây là
A. Hướng nước dương
B. Hướng nước âm
C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm
D. Không có Phương án đúng
Lời giải:
Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?
A. Hướng sáng dương.
B. Hướng nước dương.
C. Hướng hóa dương.
D. Hướng đất dương.
Lời giải:
Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Khi không có ánh sáng, cây non
A. mọc vống lên và lá có màu vàng úa
B. mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ
C. mọc vống lên và lá có màu xanh
D. mọc bình thường và lá có màu vàng úa
Lời giải:
Khi không có ánh sáng, cây non mọc vống lên và lá có màu vàng úa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Lời giải:
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:
A. ứng động sinh trưởng.
B. hướng tiếp xúc.
C. ứng động không sinh trưởng.
D. hướng sáng.
Lời giải:
Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng sáng
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng nước.
D. Hướng hoá.
Lời giải:
Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là hướng tiếp xúc (đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với tua cuốn).
Đáp án cần chọn là: B
C. Giải bài tập sgk
Bài 2 (trang 101 SGK Sinh 11): Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí... là kiểu hướng động gì?
Bài 3 (trang 101 SGK Sinh 11): Nêu vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây.
Bài 4 (trang 101 SGK Sinh 11): Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hóa ở thực vật.
Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
- Sinh học 11 Bài 24: Ứng động
- Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
- Sinh học 11 Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)
- Sinh học 11 Bài 28: Điện thế nghỉ
- Sinh học 11 Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều