Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái



Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

1. Định nghĩa:

- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

2. Phân loại

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. được chia thành 2 nhóm:

* Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật.

* Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI

1. Giới hạn sinh thái

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

- Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Giới hạn sinh thái có:

+ Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.

+ Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.

2. Ổ sinh thái

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

- Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong 1 giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.

- Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú, còn ổ sinh thái thể hiện cách sinh sống của loài đó.

+ Ổ sinh thái tầng cây, ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái thời gian hoạt động…

+ Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi … của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái khác nhau

+ Thời gian hoạt động kiếm mồi, sinh sản, … là ổ sinh thái về thời gian sống của loài đó

- Việc phân hoá thành các ổ sinh thái khác nhau là do mỗi loài sinh vật thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, sự phân hoá còn giúp giảm sự cạnh tranh và tận dụng tốt nguồn sống

III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG

1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

- Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẩu và hoạt động sinh lý

- Một số đặc điểm thích nghi với môi trường chiếu sáng khác nhau của cây ưa sáng và cây ưa bóng

CÂY ƯA SÁNG CÂY ƯA BÓNG
Thân cao thẳng giúp cây vươn cao lên tầng trên cao có nhiều ánh sáng Thân nhỏ, mọc dưới bóng của các cây khác
Lá màu nhạt. Phiến lá dày có nhiều lớp tế bào mô giậu, hạt lục lạp nằm sâu trong lớp tế bào mô giậu để tránh bị đốt nóng. Lá màu sẫm, to giúp cây tiếp nhận được nhiều ánh sáng. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu

- Động vật có cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên hóa. Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh. Một số loài chim di cư xác định đường bay bằng ánh sáng mặt trời, các vì sao.

- Tuỳ mức độ hoạt động khác nhau người ta chia động vật thành các nhóm:

+ Nhóm hoạt động ban ngày: gà, chim, người…

+ Nhóm hoạt động ban đêm, trong bóng tối: dơi, cú mèo, hổ …

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

- Động vật hằng nhiệt sống ở nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt. Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới

b. Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)

- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật gồm có:

  1. Đất-nước-không khí   
  2. Đất-nước-không khí-sinh vật
  3. Đất-nước-không khí-trên cạn
  4. Đất-nước-trên cạn-sinh vật

Đáp án:

Môi trường sống của sinh vật gồm có đất-nước-trên cạn-sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo những kiểu nào sau đây?

I. Đặc trưng và không đặc trưng

II. Tự nhiên và nhân tạo

III. Đất, nước, trên cạn và sinh vật

IV. Tự nhiên và xã hội

V. Vô sinh và hữu sinh

  1. I, II.
  2. II, III.
  3. III, IV.
  4. III, V.

Đáp án:

Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo: III và V

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là

  1. Nước có nhiều khoáng hơn đất.
  2. Cường độ ánh sáng ở môi trường cạn cao hơn môi trường nước.
  3. Nồng độ ôxi ở môi trường cạn cao hơn ở môi trường nước.
  4. Nước có độ nhớt thấp hơn không khí.

Đáp án:

Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?

  1. Khoáng chất ở trên cạn nhiều hơn dưới nước.
  2. Ánh sáng dưới nước nhiều hơn ở trên cạn.
  3. Nhiệt độ trên cạn luôn cao hơn dưới nước.
  4. Nồng độ oxy dưới nước thấp hơn trên cạn.

Đáp án: 

Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là

  1. Trên cạn
  2. Sinh vật
  3. Đất
  4. Nước

Đáp án:

Vi khuẩn này sống cộng sinh trong cây họ Đậu, chúng có môi trường sống là sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là

  1. Trên cạn
  2. Sinh vật
  3. Đất
  4. Nước

Đáp án:

Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
  3. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước.
  4. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Các nhân tố sinh thái bao gồm:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.
  3. Nhóm nhân tố si nh thái hữu sinh.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:

  1. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố mà tác động lên sinh vật:

  1. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. phụ thuộc vào mật độ quần thể..

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

  1. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
  2. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật
  3. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  4. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  1. Quan hệ cộng sinh.
  2. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
  3. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
  4. Nhiệt độ môi trường.

Đáp án:

Xem lý thuyết Khái niệm các nhân tố sinh thái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 2

Đáp án:  

Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?

(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.

(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.

(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)

Các nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể là (5).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

  1. Thực vật, động vật và con người.
  2. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
  3. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
  4. Những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

Đáp án:

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?

  1. Độ ẩm.
  2. Ánh sáng.
  3. Vật ăn thịt.
  4. Nhiệt độ.

Đáp án:

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ) là vật ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố hữu sinh?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 2

Đáp án: 

Các yếu tố hữu sinh là: (2), (5), (8)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?

 (1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.

(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.

(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)

Các nhân tố sinh thái sinh không phụ thuộc vào mật độ (5)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?

  1. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
  2. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
  3. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
  4. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.

Đáp án:

Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:

  1. Tác động của các nhân tố sinh thái ổn định theo thời gian
  2. Tác động một nhân tố nhất định tới từng loài tùy thuộc vào đặc điểm của loài đó
  3. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình
  4. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng….

Đáp án:

A sai, vì tác động của các nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh) luôn thay đổi, tác động tổng hợp lên từng cá thể -> Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.

Đáp án cần chọn là: A

B/ GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI

Câu 1: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

  1. giới hạn sinh thái
  2. môi trường.
  3. ổ sinh thái.
  4. khoảng thuận lợi.

Đáp án:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

  1. khoảng chống chịu.  
  2. ổ sinh thái.
  3. giới hạn sinh thái.    
  4. khoảng thuận lợi.

Đáp án:

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.

Phân biệt với “Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây không đúng ?

  1. 42oC là giới hạn trên
  2. 42oC là giới hạn dưới
  3. 42oC là điểm gây chết
  4. 5,6oC  là điểm gây chết

Đáp án:

42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây đúng ?

  1. 42oC là giới hạn dưới
  2. 5,6-42oC là khoảng thuận lợi
  3. 5,6-42oC là khoảng chống chịu
  4. 5,6oC là điểm gây chết

Đáp án:

A sai, 42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

B, C sai, 5,6-42oC là giới hạn sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết
  2. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
  3. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế
  4. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.

Đáp án:

Các ý đúng là A,B,C .

D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Khi nói về giới hạn sinh thái có các phát biểu sau:

1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.

2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.

3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (2),(4)

Ý (1), (3) sai vì trong khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái mà sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?

  1. Lưỡng cư.
  2. Bò sát.
  3. Thú.

Đáp án:

Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có thú là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?

  1. Ốc.
  2. Lưỡng cư.
  3. Chim.

Đáp án:

Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có chim là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:

Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  1. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
  2. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
  3. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
  4. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn

Đáp án: 

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn 2 - 44oC so với 5,6 - 42oC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố

  1. Hạn chế.
  2. Rộng
  3. Vừa phải
  4. Hẹp.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố rộng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố

  1. phổ biến.
  2. rộng.
  3. vừa phải.
  4. hẹp.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố hẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

  1. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
  2. Mỗi loài cư trú ở một vị trí khác nhau trong không gian
  3. Phân chia thời gian kiếm ăn khác nhau trong ngày
  4. Mức độ cạnh tranh khác loài.

Đáp án:

Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

Xảy ra sự cạnh tranh khác loài. Dẫn đến các loài phải thu hẹp ổ sinh thái của mình lại để giảm sự cạnh tranh xuống mức có thể chấp nhận được

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là

  1. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
  2. cạnh tranh khác loài.
  3. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.   
  4. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

Đáp án:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài

  1. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh
  2. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu
  3. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau
  4. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu

Đáp án:

Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh, không phải càng yếu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đinh đúng?

(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.

(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.

(3) Những loài có ổ sinh giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh.

(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Các khẳng định đúng là (1), (3), (4)

(2) sai, Những loài có ổ sinh thái không giao nhau → không cạnh tranh

Những loài có ổ sinh thái giao nhau → cạnh tranh, sự trùng lặp trong ổ sinh thía càng lớn thì sự cạnh tranh giữa các các thể trong quần thể càng gay gắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái?

  1. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.
  2. Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.
  3. Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.
  4. Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Đáp án:

Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Cho các nhận định về ổ sinh thái:

(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài

(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái.

(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các nhận định đúng về ổ sinh thái là: (2),(3),(4)

Ý (1) sai vì ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. Trong điều kiện nắng ấm của miền Nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền Bắc nhiệt độ trung bình trong  năm thấp hơn miền nam là 4,80C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:

1. Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày

2. Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,6 độ C

3. Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 độ C

4. Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền bắc là 9 thế hệ.

5. Số thế hệ sâu trung bình ở miền nam là 7 thế hệ  

Số nhận xét đúng là:

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x

→ Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8

Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :

     56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)

Giải ra, x = 25,6

Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6oC

Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8oC

1, Tổng nhiệt hữu hiệu  là : (25,6 – 9,6)x56 = 896oC

2 sai

3 đúng

4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là 365/80 = 5 thế hệ

5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là 365/56 = 7 thế hệ

Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Loài sâu có tổng nhiệt hữu hiệu là 5600C/ngày, có ngưỡng nhiệt phát triển là 100C, nhiệt trung bình của mà hè là 300C thì số ngày trung bình của một thế hệ là:

  1. 18 ngày
  2. 8 ngày
  3. 38 ngày.
  4. 28 ngày.

Đáp án:

Từ công thức tổng nhiệt hữu hiệu là S = (T – C ).N, ta có:

560 = (30-10).N

→ N = 28 ngày

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .

(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.

(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.

  1. (1), (3), (4) .  
  2. (1), (2), (4).
  3. (2), (3), (4).  
  4. (1), (2), (3).

Đáp án:

Con người ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động : (1) , (3) , (4)

Đáp án cần chọn là: A

C/ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG

Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

  1. Ảnh hưởng tới sinh sản, cấu tạo giải phẫu của cây
  2. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành 
  3. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật
  4. Tăng hoặc giảm cường độ quang hợp của cây.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Thực vật thích nghi với ánh sáng bằng cách thay đổi:

  1. Hình thái.
  2. Cấu tạo giải phẫu.
  3. Sinh lí.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?

  1. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
  2. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển
  3. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
  4. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất

Đáp án:

Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là : phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang

Vì là cây ưa sáng nên lá cây phải chịu một cường độ chiếu sáng lớn. Do đó nếu lá cây cấu trúc như trên thì rất dễ bị tổn thương và sẽ bị CLTN loại bỏ.

Lá cây phải xếp nghiêng, lá dày, mô giậu phát triển để có khả năng thích nghi chịu được ánh sáng mạnh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:

  1. Phiến lá mỏng.
  2. Ít hoặc không có mô giậu.
  3. Lá nằm ngang.
  4. Mô giậu phát triển

Đáp án:  

Cây ưa bóng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Câu khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa sáng.

Đáp án:

Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng tránh ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa sáng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

Đáp án:

A sai, vì ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

C sai, vì cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

D sai, Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:

  1. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
  2. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau
  3. Trồng đồng thời nhiều loại cây
  4. Không trồng cả 2 loại cây vào một chỗ

Đáp án:

Người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng:

  1. trồng đỗ dưới gốc các cây ngô
  2. trồng lúa dưới gốc cây ngô
  3. trồng lá lốt dưới gốc cây xoài
  4. Không có ứng dụng nào cả

Đáp án:

Ứng dụng nào sau đây không phù hợp là B. Cây lúa nước và cây ngô đều là cây ưa sáng → Không trồng lúa dưới gốc cây ngô

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật

  1. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho độngvật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian

Đáp án:

Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

  1. kiếm mồi quanh nơi sống
  2. nhận biết giao phối
  3. nhận biết con mồi
  4. định hướng trong không gian

Đáp án:

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian

Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả: kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. thân có màu sắc sặc sỡ dễ nhận biết.
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển
  4. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đặc điểm thích nghi sau gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển.               
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nhiệt độ tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nhiệt độ không tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể.
  2. tuổi thọ, các hoạt động sinh lí
  3. Định hướng di chuyển trong không gian.
  4. Sinh thái và tập tính của sinh vật

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Ánh sáng giúp động vật định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì

  1. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  2. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  3. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  4. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.

Đáp án:

Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
  • Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:

  1. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  2. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  3. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  4. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án:

Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...

  1. giúp cơ thể nhỏ, vận động nhanh để tỏa nhiệt.
  2. làm tăng khả năng tỏa nhiệt.
  3. giúp cơ thể dễ ẩn nấp, trú đông
  4. góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp hạn chế sự mất nhiệt của cơ thể bằng cách:

  1. tăng tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  2. giảm tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  3. liên tục kiếm ăn.
  4. phủ bộ lông màu trắng lên cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án:

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng tăng
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng tăng

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm và ngược lại với sống ở nơi vùng nóng.

Đáp án cần chọn là: D

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên