Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21 - Video giải tại 10:08: Điền vào chỗ trống:
a) a – a = …;
b) a – 0 = …;
c) Điều kiện để có hiệu a – b là …
Lời giải
Ta có:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a > b
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21 - Video giải tại 14:33: Điền vào chỗ trống:
a) 0 : a = … (a ≠ 0);
b) a : a = … (a ≠ 0);
c) a : 1 = …
Lời giải
Ta có:
a) 0 : a = 0 ( a ≠ 0)
b) a : a = 1 ( a ≠ 0)
c) a : 1 = a
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 4 | |||
Số dư | 15 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) |
Lời giải
Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.
- Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17
Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5
- Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32
Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0
- Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0
Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được
- Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 4 ; r = 15
Vậy a = b . q + r = 13 . 4 + 15 = 67
Ta có bảng:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | 67 |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 35 | 41 | 4 | |
Số dư | 5 | 0 | 15 |
Hà Nội - Huế là 658 km
Hà Nội - Nha Trang là 1278 km
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km
Tính các quãng đường Huế - Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời giải:
Dựa vào sơ đồ trên ta dễ dàng tính được:
Quãng đường Huế – Nha Trang là:
1278 – 658 = 620 (km)
Quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh là:
1710 – 1278 = 432 (km).
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Bảng 1
Kênh đào Xuy–ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sau của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy–ê |
Luân Đôn – Bom–bay | 17400km | 10100km |
Mác–xây – Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô–đét-xa – Bom–bay | 19000km | 6800km |
Lời giải:
a) Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869
Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 – 58 = 77 (m)
Chiều rộng đáy kênh tăng: 50 – 22 = 28 (m)
Độ sâu của kênh tăng: 13 – 6 = 7 (m)
Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 – 14 =34 (giờ)
b) Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy–ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:
Luân Đôn – Bom–bay giảm: 17400 – 10100 = 7 300 (km)
Mác–xây – Bom–bay giảm: 16000 – 7400 = 8 600 (km)
Ô–đét–xa – Bom–bay giảm: 19000 – 6800 = 12 200 (km).
Hình 18
Lời giải:
Cân thăng bằng khi khối lượng ở 2 bên cân bằng nhau, tức là:
Khối lượng bí + 100g = 1kg + 500g.
Đổi 1kg = 1000g.
Như vậy ta có: khối lượng bí + 100g = 1000g + 500g
khối lượng bí = 1000g + 500g – 100g = 1400g.
Bài 44 trang 24 sgk Toán 6 Tập 1 - Video giải tại 31:01: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0;
d) 7x - 8 = 713; e) 8(x - 3) = 0; f) 0 : x = 0.
Lời giải:
a) x : 13 =41
x = 41.13
x = 533.
b) 1428 : x = 14;
x = 1428 : 14
x = 102
c) 4x : 17 = 0
4x = 0.17
4x = 0
x = 0.
d) 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103.
e) 8(x – 3) = 0
x – 3 = 0
x = 3.
f) 0 : x = 0.
Nhận xét: 0 chia cho một số tự nhiên bất kì khác 0 thì bằng 0.
Do đó, 0: x = 0 luôn đúng với mọi số tự nhiên x khác 0.
Hay tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn là: N*
a | 392 | 278 | 357 | 420 | |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | |
q | 25 | 12 | |||
r | 10 | 0 |
Lời giải:
Trong phép tính a = b.q + r thì a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Vậy:
– Khi biết a và b, ta thực hiện phép chia a cho b để tìm thương q và số dư r.
– Khi biết b, q và r thì ta thực hiện phép tính b.q + r để tìm a (a = b.q + r).
– Khi biết a, q và r thì từ a = b.q + r suy ra b.q = a – r, suy ra b = (a – r):q.
+ Thực hiện phép chia 392 cho 28 ta được : 392 = 28.14 + 0 nên q = 14 và r = 0.
+ Thực hiện phép chia 278 cho 13 ta được: 278 = 13.21 + 5 nên q = 21 và r = 5.
+ Thực hiện phép chia 357 cho 21 ta được: 357 = 21.17 + 0 nên q = 17 và r = 0.
+ b = 14, q = 25, r = 10 thì a = b.q + r =14.25 + 10 = 350 + 10 = 360.
+ a = 420, q = 12, r = 0 thì b = (a – r):q = 420:12 = 35.
Vậy ta có bảng sau khi điền như sau:
a | 392 | 278 | 357 | 360 | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | 35 |
q | 14 | 21 | 17 | 25 | 12 |
r | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 |
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k thuộc N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.
Lời giải:
a) Trong phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b, số dư luôn phải nhỏ hơn số chia:
a = b.q + r, 0 ≤ r < b.
– Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng : 0, 1, 2
– Trong phép chia cho 4, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3
– Trong phép chia cho 5, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3, 4.
b)
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k (k ∈ N)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 (k ∈ N)
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2 (k ∈ N).
* Tổng quát: Dạng tổng quát của số chia cho m dư n là m.k + n (k ∈ N).
Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:
- Luyện tập 1 trang 24
- Luyện tập 2 trang 25
- Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Luyện tập trang 28
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Video Giải bài tập Toán lớp 6 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 6 Tập 1, Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều