Giải bài tập Vật Lí lớp 6 Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học
Giải bài tập Vật Lí lớp 6 Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học
Video Giải bài tập Vật Lí lớp 6 Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack)
I - ÔN TẬP
Hướng dẫn giải:
Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
Hướng dẫn giải:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Hướng dẫn giải:
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thanh ray đường tàu hoả nở ra làm các thanh ray bị uốn cong.
- Ở câu (câu 1 bài 21). Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
Hướng dẫn giải:
* Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
* Các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kê y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Hướng dẫn giải:
(1) nóng chảy.
(2) bay hơi.
(3) đông đặc.
(4) ngưng tụ.
Hướng dẫn giải:
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
Hướng dẫn giải:
Thí nghiệm cho thấy dù ta tiếp tục đun trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng (ngoại trừ thuỷ tinh và hắc ín).
Hướng dẫn giải:
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
Hướng dẫn giải:
+ Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.
+ Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng, tạo ra các bọt khí trong lòng và trên mặt thoáng chất lỏng.
II - VẬN DỤNG
A. Rắn - lỏng - khí
B. Lỏng - rắn - khí
C. Rắn - khí - lỏng
D. Lỏng - khí - rắn.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu A: Rắn - lỏng - khí
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
Hướng dẫn giải:
Chọn câu C.
Vì nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
Nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế đều có GHĐ nhỏ hơn 100oC nên không dùng để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi (100oC) được.
Hướng dẫn giải:
* Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong vì để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản còn khi có hơi lạnh qua thì ống có thể co lại ⇒ không tạo ra áp lực lớn làm hư hỏng đường ống.
* Vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi.
+ Đường ống nóng lên:
+ Đường ống lạnh đi:
a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
c) Tại sao có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -50oC? Có thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao?
d) Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ -200oC đến 1600oC.
Hãy:
- Dùng nút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.
- Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với 0oC của thang hình 30.2).
- Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, thể lỏng?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
Hướng dẫn giải:
a) Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt
b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu
c) Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
d) - Đánh dấu vào vị trí thang có ghi nhiệt độ lớp học (tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp). Giả sử nhiệt độ lớp học là 30oC.
- Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 được biểu diễn trên hình 30.2a
- Ở nhiệt độ của lớp học:
Các chất ở thể rắn: nhôm, sắt, đồng, muối ăn.
Các chất ở thể lỏng: nước, rượu, thủy ngân.
- Ở nhiệt độ lớp học có thể có hơi của các chất: hơi nước, hơi thủy ngân.
Hướng dẫn giải:
Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100oC) dù có cho thêm củi nhiệt độ của nước không thay tăng.
Hỏi:
a. Các đoạn BC, DE ứng với quá trình nào?
b. Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào?
Hướng dẫn giải:
a. Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (0oC).
Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100oC).
b. Đoạn AB ứng với quá trình nước tồn tại ở thể rắn.
Đoạn CD ứng với quá trình nước tồn tại ở thể lỏng.
III - TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Video Giải trò chơi ô chữ tại 38:23
Ô chữ về sự chuyển thể.
Hàng ngang
1. Tên gọi sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng (8 ô).
2. Tên gọi sự chuyển đổi từ thể lỏng sang thể khí (8 ô).
3. Một yếu tố tác động đến tốc độ bay hơi (3 ô).
4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9 ô).
5. Một yếu tố nữa tác động đến tốc độ bay hơi (9 ô).
6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (7 ô).
7. Từ dùng để chỉ sự nhanh chậm (5 ô).
Hàng dọc
Hãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc được tô đậm.
Hướng dẫn giải:
Hàng ngang
1. NÓNG CHẢY.
2. BAY HƠI.
3. GIÓ.
4. THÍ NGHIỆM.
5. MẶT THOÁNG.
6. ĐÔNG ĐẶC.
7. TỐC ĐỘ.
Hàng dọc
NHIỆT ĐỘ
Xem thêm các bài Giải bài tập Vật Lí lớp 6 hay, chi tiết khác:
- Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- Bài 28: Sự sôi
- Bài 29: Sự sôi (tiếp theo)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải VBT Vật Lí 6
- Lý thuyết - Bài tập Vật Lí 6 (có đáp án)
- Top 36 Đề thi Vật Lí 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Video Giải bài tập Vật Lí 6 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy/Cô biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều