Bài 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5, 19.6, 19.7, 19.8, 19.9, 19.10, 19.11, 19.12 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài 19: Hợp kim
Bài 19.1 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn. D. CuZn2.
Lời giải:
A
Bài 19.2 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 80% AI và 20% Mg. B. 81% AI và 19% Mg.
C. 91% AI và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg.
Lời giải:
C
Bài 19.3 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
A. 4,8%. B. 2,2%. C. 2,4%. D. 3,6%.
Lời giải:
C
nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
C + O2 → CO2
%mC = 12.0,02 : 10 . 100% = 2,4%
Bài 19.4 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H9 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 25,33% K và 74,67% Na. B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na. D. 28,33% K và 71,67% Na.
Lời giải:
A
Bài 19.5 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Lời giải:
D
Bài 19.6 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Có 3 mẫu hợp kim : Fe - Al ; K - Na ; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch MgCl2
Lời giải:
A
Bài 19.7 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Có 3 mẫu hợp kim : Cu - Ag ; Cu - Al ; Cu - Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên ?
A. HCl và NaOH. B. HNO3 và NH3.
C. H2SO4 và NaOH. D. H2SO4 loãng và NH3
Lời giải:
D
Bài 19.8 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HC1.
C. Dung dịch H2SO4 loãng. D. Dung dịch NH3.
Lời giải:
C
Bài 19.9 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X và giá trị của V là
A. Cu2Zn3 : 7,467. B. Cu3Zn2 : 74,67
C. Cu3Zn2 : 7,467. D. Cu2Zn3 : 74,67.
Lời giải:
C
Bài 19.10 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng B. thép C. gang xám D.duyra
Lời giải:
B
Bài 19.11 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3 -5% Mn; 0,1 - 2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
A. amelec B. thép C. gang D. đuyra
Lời giải:
C
Bài 19.12 trang 42 Sách bài tập Hóa học 12: Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứung tac dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp là
A. 26,5g B. 40,2g C. 20,1g D. 44,1g
Lời giải:
B
Hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được chất rắn gồm: BaO và CuO
2Ba + O2 → 2BaO
2Cu + O2 → 2CuO
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của O2 tham gia phản ứng
⇒ nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol
Từ (1)(2) ⇒ nhh X = 0,4 mol
Chất rắn cho tác dụng với H2 thì chỉ có CuO tham gia phản ứng
CuO + H2 → Cu + H2O
Dựa vào phương trình ta thấy, khối lượng chất rắn giảm chính là lượng của oxi mất đi
⇒ nCuO = nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol = nCu
⇒ nBa = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Khối lượng chất rắn X = 0,2.64 + 0,2.137 = 40,2g
Các bài giải sách bài tập Hóa học 12 (SBT Hóa học 12) khác:
- Bài 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5, 19.6, 19.7, 19.8, 19.9, 19.10, 19.11, 19.12 trang 41 Sách bài tập Hóa học 12: Một loại đồng thau ....
- Bài 19.13 trang 43 Sách bài tập Hóa học 12: Để xác định hàm ....
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều