Sách bài tập Toán 8 Chương 2: Phân thức đại số
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách bài tập môn Toán lớp 8, loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 8 Tập 1 Chương 2: Phân thức đại số hay nhất với lời giải được biên soạn công phu có kèm video giải chi tiết bám sát nội dung SBT Toán 8. Hi vọng với các bài giải bài tập trong sách bài tập Toán lớp 8 Đại số này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 8 hơn.
Mục lục giải sách bài tập Toán 8 Chương 2: Phân thức đại số
- Sách bài tập Toán 8 Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
- Sách bài tập Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
- Sách bài tập Toán 8 Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
- Sách bài tập Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- Sách bài tập Toán 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số
Sách bài tập Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Bài 1 trang 23 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:
Lời giải:
a. Ta có: x2y3.35xy = 35x3y4
5.7x3y4 = 35x3y4
Suy ra: x2y3.35xy = 5.7x3y4
Vậy
b. Ta có: x2(x + 2)(x + 2) = x2(x + 2)2
x(x + 2)2.x = x2(x + 2)2
suy ra: x2(x + 2)(x + 2) = x(x + 2)2.x
vậy
c) Ta có:
( 3 –x). ( 9 - x2) = ( 3 – x).( 3- x). (3+ x)= (3 –x)2 (1)
Và ( 3+ x).( x2 – 6x + 9) = ( 3+ x). (x- 3)2 = ( 3+ x). ( 3-x)2) (2)
( vì ( x- 3) = - (3- x) nên (x- 3)2 = [ - (3-x)]2 = (3- x)2 )
Từ (1) và (2) suy ra: ( 3- x).(9- x2) = (3+ x).(x2 – 6x + 9)
Do đó:
d. Ta có: (x3 – 4x).5 = 5x3 – 20x
(10 – 5x)(- x2 – 2x) = - 10x2 – 20x + 5x3 + 10x2 = 5x3 – 20x
Suy ra: (x3 – 4x).5 = (10 – 5x)(- x2 – 2x)
Vậy
Bài 2 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
Lời giải:
a. ⇒ A(4x2 – 1) = (2x – 1).(6x2 + 3x)
⇒ A(2x – 1)(2x + 1) = (2x – 1).3x(2x + 1) ⇒ A = 3x
Vậy
b. ⇒ (4x2 – 3x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)
⇒ (4x2 + 4x – 7x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)
⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x+ 3) = A(4x - 7)
⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)
⇒ A = (x + 1)(2x + 3) = 2x2 + 3x + 2x + 3 = 2x2 + 5x + 3
Vậy
c. ⇒ (4x2 – 7x + 3).(x2 + 2x + 1) = A.(x2 – 1)
⇒ (4x2 – 4x – 3x + 3).(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)
⇒ [4x(x – 1) – 3(x – 1)].(x + 1)2 = A.(x + 1)(x – 1)
⇒ (x – 1)(4x – 3)(x + 1)2 = A(x + 1)(x – 1)
⇒ A = (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + 4x – 3x – 3 = 4x2 + x – 3
Vậy
d. ⇒ (x2 – 2x).A = (2x2 – 3x – 2)(x2 + 2x)
⇒ x(x – 2).A = (2x2 – 4x + x – 2).x(x + 2)
⇒ x(x – 2).A = [2x(x – 2) + (x – 2)].x(x + 2)
⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)
⇒ A = (2x + 1)(x + 2) = 2x2 + 4x + x + 2 = 2x2 + 5x + 2
Vậy
Bài 3 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Bạn Lan viết các đẳng thức sau đây và đố các bạn trong nhóm học tập tìm ra chỗ sai. Em hãy tìm và sửa chỗ sai cho đúng.
Lời giải:
a. (5x + 3)(x2 – 4) = 5x3 – 20x + 3x2 – 12 (1)
(x – 2)(5x2 + 13x + 6) = 5x3 + 13x2 + 6x – 10x2 – 26x – 12
= 5x3 – 20x + 3x2 – 12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ( 5x+ 3). ( x2 – 4) = ( x- 2).(5x2 + 13x + 6).
Vậy đẳng thức đúng.
b. (x + 1)(x2 + 6x + 9) = x3 + 6x2 + 9x + x2 + 6x + 9 = x3 + 7x2 + 15x + 9
(x + 3)(x2 + 3) = x3 + 3x + 3x2 + 9
Ta có: (x + 1)(x2 + 6x + 9) ≠ (x + 3)(x2 + 3)
Vậy đẳng thức sai.
c. (x2 – 2)(x + 1) = x3 + x2 – 2x – 2
(x2 – 1)(x + 2) = x3 + 2x2 – x – 2
Ta có: (x2 – 2)(x + 1) ≠ (x2 – 1)(x + 2)
Vậy đẳng thức sai.
d. (2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4)
= 2x4 + 10x3 + 8x2 – 5x3 – 25x2 – 20x + 3x2 + 15x + 12
= 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12
(x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)
= 2x4 – x3 – 3x2 + 6x3 – 3x2 – 9x – 8x2 + 4x + 12
= 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12
Ta có: (2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4) = (x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)
Vậy đẳng thức đúng.
.............................
Sách bài tập Toán 8 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 4 trang 25 SBT Toán 8 Tập 1: Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:
Lời giải:
a. Ta có: x – x2 = x.(1 – x)
(Tử thức của phân thức bên phải bằng tử thức của phân thức bên trái chia cho (1 – x).
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên trái cho 1 – x thì thu được phân thức bên phải.)
Vậy đa thức cần điền là -5x – 5.
b. 3x3 + 24x = 3x.(x2 + 8).
(Tử thức của phân thức bên phải bằng tử thức của phân thức bên trái nhân với 3x.
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với 3x thì thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là 6x2 – 3x.
c. 3(y – x)2 = 3.(x – y)2 = (x – y).3(x – y)
(Mẫu thức của phân thức bên trái bằng mẫu thức của phân thức bên phải chia cho 3(x – y)
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên phải cho 3(x – y) để thu được phân thức bên trái)
Vậy đa thức cần điền là x.
d. y2 – x2 = (y – x)(y + x)
(Mẫu thức của phân thức bên phải bằng mẫu thức của phân thức bên trái nhân với (y – x).
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với (y – x) để thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là (x – y)3.
Bài 5 trang 25 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đồi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó có từ là đa thức A cho trước:
a. , A = 12x2 + 9x
b. , A = 1 – 2x
Lời giải:
a. A = 12x2 + 9x = 3x(4x + 3)
Suy ra:
b. A = 1 – 2x ⇒ (8x2 – 8x + 2) : (1 – 2x) = 2 – 4x
Suy ra:
.............................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều