Tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 4 Lý Thuyết Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học hay, chi tiết

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 4 Lý Thuyết Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Lý Thuyết Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Quảng cáo



Lý thuyết Phép cộng

1. Phép cộng hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026

Lý thuyết Phép cộng

Vậy 48352 + 21026 = 69378.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 367859 + 541728

Lý thuyết Phép cộng

Vậy 367859 + 541728 = 909587.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính tổng các số tự nhiên

Dạng 2: So sánh

Phương pháp: Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ …

Dạng 4: Toán có lời văn

Lý thuyết Phép trừ

1. Phép cộng hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 865279 - 450237

Lý thuyết Phép trừ

Vậy 865279 450237 = 415042.

Ví dụ 2:Đặt tính rồi tính: 647253 - 285749

Lý thuyết Phép trừ

Vậy 647253 - 285749 = 361504.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Trừ các số tự nhiên

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

Phương pháp: Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính như:

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau …

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Dạng 4: Toán có lời văn

Lý thuyết Biểu thức có chứa hai ba chữ

1. Biểu thức có chứa hai chữ

Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được ... con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được ... con cá.

Số cá câu được có thể là:

Số cá của anh

Số cá của em

Số cá của

3

2

3 + 2

4

0

4 + 0

0

1

0 + 1

a

b

a + b

a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

Nếu a = 4 và b = 4 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b.

Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b .

2. Biểu thức có chứa ba chữ

Ví dụ:An, Bình và Cường cùng đi câu cá. An câu được ... con cá. Bình câu được ... con cá, Cường câu được ... con cá. Cả ba người câu được ... con cá.

Số cá câu được có thể là:

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người

2

3

4

2 + 3 + 4

5

1

0

5 + 1 + 0

1

0

2

1 + 0 + 2

a

b

c

a + b + c

a + b + c là biểu thức có ba chữ.

- Nếu a = 2; b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9;

  9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Nếu a = 5; b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 + 0 = 6;

  6 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

Nếu a = 1; b = 0 và c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3;

  3 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.

- Biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tìm được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên