Tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 4 Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ hay, chi tiết

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 4 Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ

Quảng cáo



Lý thuyết Giới thiệu tỉ số

1. Lý thuyết:  

Tỉ số của a và b là   a : b hay Lý thuyết Giới thiệu tỉ số (b khác 0).

2. Một số bài toán minh họa.

Ví dụ 1: Viết tỉ số của a và b, biết: 

a) a = 2; b = 5

b) a = 7; b = 9

Lời giải: 

a) Tỉ số của a và b là:  2 : 5 hayLý thuyết Giới thiệu tỉ số 

b) Tỉ số của a và b là: 7 : 9 hayLý thuyết Giới thiệu tỉ số 

Ví dụ 2: Trong hộp có 3 viên bi đỏ và 8 viên bi xanh.

a) Viết tỉ số của số bi đỏ và số bi xanh.

b) Viết tỉ số của số bi xanh và số bi đỏ.

Lời giải:

a) Tỉ số của số bi đỏ và số bi xanh là: 3 : 8 hay Lý thuyết Giới thiệu tỉ số .

b) Tỉ số của số bi xanh và số bi đỏ là: 8 : 3 hay Lý thuyết Giới thiệu tỉ số .

Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

1. Lý thuyết: 

Lý thuyết Tỉ lệ bản đổ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ 1 : 10 000 000. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.

- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay Lý thuyết Tỉ lệ bản đổ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần.

Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km.

Tỉ lệ bản đồ có thể viết được dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Ví dụ: Lý thuyết Tỉ lệ bản đổ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ 

2. Một số bài toán minh họa.

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét? 

Lời giải: 

Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1cm ứng với độ dài thật là 10 000cm hay 100m.

Ví dụ 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn. 

Lời giải:

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là: 

27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675km

Đáp số: 675km

Ví dụ 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét? 

Lời giải

45km = 45 000 000mm.

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là: 

45 000 000 : 1 000 000 = 45 (mm)

Đáp số: 45mm

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

1. Cách giải: 

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta có thể làm như sau: 

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

2. Một số bài toán minh họa

Ví dụ 1: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó  tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.

Lời giải: 

Ta có sơ đồ: 

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi con là: 25 : 5 × 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)

Đáp số: 

Tuổi con: 10 tuổi

Tuổi mẹ: 35 tuổi

Ví dụ 2: Một cửa hàng có số mét vải trắng ít hơn số mét vải hoa là 15m. Tính số mét vải mỗi loại, biết rằng số vải trắng bằng Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó số vải hoa.

Lời giải: 

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 

3 – 2 = 1 (phần)

Số mét vải trắng là:

15 × 2 = 30 (m)

Số mét vải hoa là: 

30 + 15 = 45 (m)

Đáp số: 

Số vải trắng: 30m

Số vải hoa: 45m

Ví dụ 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau: 

Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

Bài toán: Hiệu của hai số là 18. Tỉ số của hai số đó làLý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . Tìm hai số đó.

Giải bài toán: 

Theo bài toán, hiệu số phần bằng nhau là: 

5 – 2 = 3 (phần)

Số bé là: 

18 : 3 × 2 = 12

Số lớn là:

12 + 18 = 30 

Đáp số: 

Số bé: 12

Số lớn: 30

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên