Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Câu 1: Tỉ số của 9 và 25 là Đúng hay sai?
Tỉ số của 9 và 25 là 9:25 hay .
Vậy khẳng định tỉ số của 9 và 25 là là sai.
Câu 2: Hiệu của hai số là 78. Tỉ số của hai số đó là . Vậy số lớn là 312. Đúng hay sai?
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−3=1 (phần)
Số lớn là:
78:1×4=312
Đáp số: 312.
Vậy kết luận số lớn là 312 là đúng.
Câu 3: Tổng của hai số là 238. Biết rằng số lớn bằng số bé. Vậy hai số đó là:
A. 72; 166
B. 78; 160
C. 66; 172
D. 68; 170
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+2=7 (phần)
Số bé là:
238:7×2=68
Số lớn là:
238−68=170
Đáp số: Số bé: 68 ;
Số lớn: 170.
Câu 4: Hai kho chứa được 306 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
A. Kho thứ nhất: 170 tấn thóc; kho thứ hai: 136 tấn thóc
B. Kho thứ nhất: 190 tấn thóc; kho thứ hai: 116 tấn thóc
C. Kho thứ nhất: 136 tấn thóc; kho thứ hai: 170 tấn thóc
D. Kho thứ nhất: 116 tấn thóc; kho thứ hai: 190 tấn thóc
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Kho thứ nhất chứa được số tấn thóc là:
306:9×4=136 (tấn)
Kho thứ hai chứa được số tấn thóc là:
306−136=170 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 136 tấn thóc;
Kho thứ hai: 170 tấn thóc.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số. Biết số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Số nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000. Vậy hiệu của hai số là 1000.
Theo đề bài số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9−1=8 (phần)
Số thứ nhất là:
1000:8×1=125
Số thứ hai là:
125+1000=1125
Đáp số: Số thứ nhất : 125;
Số thứ hai: 11225.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 125;1125.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé.
Vậy tích của hai số đó là
Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−1=3 (phần)
Số lớn là:
999:3×4=1332
Số bé là:
1332−999=333
Tích hai số đó là:
1332×333=443556
Đáp số: 443556.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443556.
Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 325. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai.
A. Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 195
B. Số thứ nhất: 260; số thứ hai: 390
C. Số thứ nhất: 120; số thứ hai: 205
D. Số thứ nhất: 240; số thứ hai: 410
Tổng của hai số là
325×2=650
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số thứ nhất là:
650:5×2=260
Số thứ hai là:
650−260=390
Đáp số: Số thứ nhất: 260;
Số thứ hai: 390.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 325, từ đó tìm ra đáp án sai là số thứ nhất là 130, số thứ hai là 195.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 468cm. Biết chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
468:2=234(cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+8=13 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
234:13×5=90(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
234−90=144(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
144×90=12960(cm2)
Đáp số: 12960cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12960.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 288cm và chiều rộng là 180, từ đó điền đáp án sai là 51840cm2
Câu 9: Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi
B. Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi
C. Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi
D. Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi thì sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 32 tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−1=4 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
32:4×1=8 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
8−3=5 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
5+32=37 (tuổi)
Đáp số: Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số là tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Vậy số bé là , số lớn là
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10−1=9 (phần)
Số bé là:
990:9×1=110
Số lớn là:
110×10=1100
Đáp số: Số bé: 110;
Số lớn: 1100.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 110;1100.
Câu 11: Một trang trại nuôi 323 con trâu và bò, sau đó người ta bán đi 25 con bò và 18 con trâu thì số con trâu còn lại bằng số con bò còn lại. Hỏi trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu bao nhiêu con?
A. 80 con
B. 77 con
C. 74 con
D. 70 con
Sau khi bán, tổng số con trâu và con bò còn lại là:
323−25−18=280 (con)
Ta có sơ đồ biểu thị số trâu, bò còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Số con trâu còn lại là:
280:8×3=105 (con)
Lúc đầu nông trại có số con trâu là:
105+18=123 (con)
Lúc đầu nông trại có số con bò là:
323−123=200 (con)
Trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu số con là:
200−123=77 (con)
Đáp số: 77 con.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 250kg, sau khi đem bán mỗi loại đi 25kg thì số gạo nếp còn lại bằng số gạo tẻ còn lại.
Vậy lúc đầu người đó có tất cả tạ gạo
Vì người đó đem bán đi mỗi loại gạo 25kg nên hiệu số gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại là không đổi và bằng 250kg.
Ta có sơ đồ biểu thị số gạo còn lại:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7−2=5 (phần)
Số gạo nếp còn lại là:
250:5×2=100(kg)
Số gạo nếp ban đầu là:
100+25=125(kg)
Số gạo tẻ ban đầu là:
125+250=375(kg)
Số gạo ban đầu người đó có là:
125+375=500(kg)
500kg=5 tạ
Đáp số: 5 tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Hình thoi - Diện tích hình thoi - Lớp 4 (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Giới thiệu tỉ số (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về số tự nhiên (có đáp án chi tiết)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...
4.5 (243)
799,000đ
99,000 VNĐ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)