Toán lớp 5 trang 42 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lời giải Toán lớp 5 trang 42 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 biết cách làm bài tập Toán lớp 5 trang 42.
Giải Toán lớp 5 trang 42 (sách mới)
Giải sgk Toán lớp 5 trang 42
Giải sgk Toán lớp 5 trang 41
Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân (sách cũ)
Giải Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)
Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 1: So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02;
b) 96,4 và 96,38;
c) 0,7 và 0,65
Lời giải:
a) Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02;
b) So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và ở hàng phần mười có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38;
c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65.
Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Lời giải:
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.
Vậy 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187
Lời giải:
Ta có: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
Bài giảng: So sánh hai số thập phân - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 5 trang 44 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Giải Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập
- Giải Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải Toán lớp 5 trang 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân
1. Số thập phân bằng nhau
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000
1,23 = 1,230 = 1,2300 = 1,23000
34 = 34,0 = 34,00 = 34,000
Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5
1,23000 = 1,2300 = 1,230 = 1,23
34,000 = 34,00 = 34,0 = 34
2. So sánh hai số thập phân
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ:
2018,1 > 2015,99 (vì 2018 > 2015)
85,135 < 85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2)
156,47 > 156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2).
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều