Giải VBT Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
I. Một số giun đốt thường gặp (trang 40 VBT Sinh học 7)
1. (trang 40 VBT Sinh học 7): Thảo luận, bổ sung thêm các loài giun đốt mà em biết để thấy rõ sự đa dạng về loài, vấn đề môi trường sống và lối sống của ngành Giun đốt (tên loài ghi vào cột các loài tương tự). Chọn cụm từ: đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, tự do, chui rúc, định cư, kí sinh, vắt, rươi nước lợ, rọm, giun ống, bông thùa điền vào bảng 1 sao cho phù hợp.
Trả lời:
Bảng 1. Sự đa dạng của giun đốt
STT | Sự đa dạng | Môi trường sống | Hình thức sống | Tên các loài tương tự |
Đại diện | ||||
1 | Giun đất | Đất ẩm | Chui rúc | Giun ống |
2 | Đỉa | Nước ngọt | Kí sinh | Vắt |
3 | Rươi | Nước lợ | Tự do | Rươi nước lợ |
4 | Giun đỏ | Nước ngọt | Định cư | Bông thùa |
II. Đặc điểm chung của ngành Giun đốt (trang 41, 42 VBT Sinh học 7)
1. (trang 41 VBT Sinh học 7): Đánh dấu (✓) và điền chữ để hoàn thiện bảng đặc điểm chung ngành Giun đốt
Trả lời:
Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành Giun đốt
STT | Đại diện | Giun đất | Giun đỏ | Đỉa | Rươi |
Đặc điểm | |||||
1 | Cơ thể phân đốt | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
2 | Cơ thể không phân đốt | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
3 | Có thể xoang (khoang cơ thể chính thức) | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
4 | Có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ | ✓ | ✓ | ✓ | |
5 | Hệ thần kinh và giác quan phát triển | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
6 | Di chuyển nhờ chi bên, tơ và thành cơ thể | ✓ | ✓ | ✓ | |
7 | Ống tiêu hóa phân hóa thiếu hậu môn | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
8 | Ống tiêu hóa phân hóa | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
9 | Hô hấp qua da hay mang | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
2. (trang 42 VBT Sinh học 7): Thảo luận rút ra đặc điểm chung của ngành Giun đốt.
Trả lời:
Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang.
3. (trang 42 VBT Sinh học 7): Hãy tìm các đại diện giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với các ý nghĩa thực tiễn của chung:
Trả lời:
Làm thức ăn cho người: rươi, sà sùng.
Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ .
Cải tạo đất trồng (xốp, thoáng): giun đất.
Làm mầu mỡ đất trồng: giun đất.
Làm thức ăn cho cá: rươi, giun đất.
Có hại cho động vật và người: đỉa, vắt.
Ghi nhớ (trang 42 VBT Sinh học 7)
Giun đốt gồm: giun đất, rươi, đỉa, giun đỏ,…. Nhưng giun đốt vẫn có chung các đặc điểm như: cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang.
Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đối với con người.
Câu hỏi (trang 42 VBT Sinh học 7)
1. (trang 42 VBT Sinh học 7): Hãy kể thêm tên, đặc điểm cấu tạo, lối sống của một loài giun đốt khác gặp ở địa phương.
Trả lời:
Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
2. (trang 42 VBT Sinh học 7): Để giúp nhận biết đại diện ngành Giun đốt ở ngoài thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
Trả lời:
Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang.
3. (trang 42 VBT Sinh học 7): Vai trò thực tiễn của các loài giun có ở địa phương em?
Trả lời:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 (VBT Sinh học 7) khác:
- Bài 18: Trai sống
- Bài 19: Một số thân mềm khác
- Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm
- Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 | Giải VBT Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều