Giải Hóa học 10 trang 79 Kết nối tri thức

Với Giải Hóa học 10 trang 79 trong Bài 16: Ôn tập chương 4 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 79.

Giải Hóa học 10 trang 79 Kết nối tri thức

Câu 5 trang 79 Hóa học 10: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:

a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:

Fe2O3 + COto FeO + CO2

FeO + COtoFe + CO2

b) Luyện zinc (kẽm) từ quặng blend:

ZnS + O2 to ZnO + SO2

ZnO + C to Zn + CO

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:

NaCl + H2O comangngandpdd NaOH + Cl2 + H2

d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:

C2H5OH + O2  to CO2 + H2O

Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, lập phương trình hoá học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

Quảng cáo

Lời giải:

Tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử.

a) Fe+32O23+C+2O2 Fe+2O2+C+4O22

Chất khử là CO, chất oxi hóa là Fe2O3.

- Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

Fe+3  +eFe+2C+2C+4  +2e

- Xác định hệ số

2×1×Fe+3  +eFe+2C+2C+4  +2e

- Cân bằng

Fe2O3 + COto2FeO + CO2

Các em làm tương tự với các phương trình còn lại, ta có:

FeO + COtoFe + CO2

⇒ Chất khử là CO, chất oxi hóa là FeO

b) Luyện kẽm từ quặng blend:

2ZnS + 3O2 to2 ZnO + 2SO2

⇒ Chất khử là ZnS, chất oxi hóa là O2.

ZnO + C to Zn + CO

⇒ Chất khử là C, chất oxi hóa là ZnO.

c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:

2NaCl + 2H2O comangngandpdd 2NaOH + Cl2 + H2

⇒ Chất khử H2O, chất oxi hóa là NaCl.

d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:

C2H5OH + 3O2  to 2CO2 + 3H2O

⇒ Chất khử là C2H5OH, chất oxi hóa là O2.

Câu 6 trang 79 Hóa học 10: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

NH3 + O2  NO + H2O

Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Quảng cáo


Lời giải:

Phương trình hóa học:

4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O

Theo phương trình 1 thể tích ammonia sẽ phản ứng với 1,25 thể tích oxygen.

⇒ Cần trộn 1 thể tích khí ammonia với  1,25.10021=5,59 thể tích không khí.

Câu 7 trang 79 Hóa học 10: Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây: bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), ...

Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:

Cu + O2 + H2SO4   CuSO4 + H2O   (1)

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng (1) theo phương pháp thăng bằng electron,

chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng:

Cu + H2SO4 (đc) to  CuSO4 +SO2+ H2O   (2)

Trong hai cách trên, cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

Quảng cáo

Lời giải:

a)

Cu0  +O02  + H2SO4 Cu+2SO4+ H2O2

⇒ Chất oxi hóa là O2, chất khử là Cu

2×1×Cu0Cu+2+2eO02+4e2O2

⇒ 2Cu + O2 + 2H2SO4 → 2CuSO4 + 2H2O

b) Cu + 2H2SO4 (đặc)  toCuSO4 + SO2 + 2H2O

Nhận thấy: 

1 mol Cu phản ứng với với 1 mol acid H2SO4 loãng.

1 mol Cu phản ứng với 2 mol acid H2SO4 đặc.

⇒ Cách sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí cần ít sulfuric acid hơn và cũng ít gây ô nhiễm hơn vì sản phẩm không có sinh ra khí SO2 độc hại, gây ô nhiễm.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 16: Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên