Bài tập ôn tập Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Chương 2: Nitrogen và sulfur có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 11.

Bài tập ôn tập Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hóa học 11 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1: Khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ cao. Nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. X tiếp tục tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành hợp chất Y. Công thức của X, Y lần lượt là

Quảng cáo

A. N2O, NO.

B. NO2, N2O5.

C. NO, NO2.

D. N2O5, HNO3.

Câu 2: Trong phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); ∆rH < 0.

Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:

A. Giảm nhiệt độ và áp suất.

B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Quảng cáo

Câu 3: Công thức hoá học của muối ammonium nitrate là

A. NH4NO2.

B. (NH4)2CO3.

C. NH4NO3.

D. (NH4)2SO4.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3?

A. NO.

B. N2O.

C. HNO3.

D. NH4Cl.

Câu 5: Nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia có tính chất nào sau đây?

Quảng cáo

A. Tính tan tốt trong nước.

B. Tính base yếu khi ở dạng dung dịch.

C. Tính khử khi tác dụng với một chất có tính oxi hóa.

D. Dễ bay hơi và có mùi khai, xốc.

Câu 6: Ở -198oC, nitrogen tồn tại ở dạng nào?

A. Lỏng.

B. Khí.

C. Rắn.

D. Bán rắn.

Câu 7: Khi có sấm sét, nitrogen tác dụng với oxygen tạo ra?

A. NO2.

B. HNO3.

C. N2O.

D. NO.

Quảng cáo

Câu 8: Một bình kín có thể tích là 2 lít chứa 2 mol H2 và 2 mol N2, ở nhiệt độ to. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,8 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3

A. 7,8125.

B. 3,125.

C. 1,25.

D. 0,675.

Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia:

N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) ΔH = 92 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N - H và H - H lần lượt là 391 và 436. Năng lượng liên kết của NN trong nitrogen là

A. 966 kJ/mol.

B. 946 kJ/mol.

C. 945 kJ/mol.

D. 940 kJ/mol.

Câu 10: Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 3M; [H2] = 4M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là

A. 6 và 8.

B. 4,5 và 8,5.

C. 4 và 7.

D. 5,5 và 7,5.

Câu 11: Vì sao nitrogen lỏng có thể được sử dụng để làm lạnh nhanh?

A. Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.

B. Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất.

C. Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp.

D. Vì nitrogen có tính oxy hóa vô cùng mạnh.

Câu 12: Các liên kết N-H trong phân tử ammonia là liên kết nào sau đây?

A. Cộng hóa trị phân cực.

B. Cộng hóa trị không phân cực.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết cho – nhận.

Câu 13: Tính khử của NH3 do nguyên nhân nào sau đây?

A. NH3 tan được trong nước.

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Trong phân tử NH3, nguyên tử N có số oxi hóa thấp là -3.

D. NH3 có tính base yếu.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia có tính base?

A. 4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(g).

B. 4NO2(g) + 2H2O(l) + O2(g) 4HNO3(aq).

C. N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g).

D. NH3(aq) + HCl(aq) NH4Cl(aq).

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.

B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu hỏi. Xét các phát biểu sau về nitrogen.

a. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có cấu hình electron là 1s22s22p3.

b. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nitrogen có 3 electron hóa trị.

c. Nguyên tố nitrogen thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần.

d. Trong một số hợp chất, nguyên tử nitrogen có thể dùng cặp electron hóa trị riêng để tạo một liên kết cho – nhận với nguyên tử khác.

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu hỏi. Cho các chất: Cu, Al, MgO, Fe3O4, Fe(OH)2, CaCO3, K2SO4 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác