Giải Hóa học 12 trang 99 Cánh diều

Với Giải Hóa học 12 trang 99 trong Bài 14: Tính chất hoá học của kim loại Hóa 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 99.

Giải Hóa học 12 trang 99 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 1 trang 99 Hóa học 12: Cho đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào dung dịch của một trong các muối sau (có nồng độ 1 M): aluminium chloride, zinc nitrate, copper(II) sulfate, lead(II) nitrate.

a) Trường hợp nào có phản ứng tạo thành kim loại? Nêu vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng.

b) Viết các phương trình hoá học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.

Lời giải:

a) Ta có: EoFe2+/Fe = −0,44 V; EoAl3+/Al = −1,676 V; EoZn2+/Zn = −0,763 V; EoCu2+/Cu = 0,34 V; EoPb2+/Pb = −0,126 V.

Như vậy sắt có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn của đồng và chì.

Trường hợp có phản ứng tạo thành kim loại là:

+ Cho đinh sắt vào dung dịch copper(II) sulfate. Khi đó sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, copper(II) sulfate (CuSO4) đóng vai trò là chất oxi hóa.

Quảng cáo

+ Cho đinh sắt vào dung dịch lead(II) nitrate. Khi đó sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, lead(II) nitrate (Pb(NO3)2) đóng vai trò là chất oxi hóa.

b) Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn.

Fe(s) + Cu2+(aq) ⟶ Fe2+(aq) + Cu(s)

Fe(s) + Pb2+(aq) ⟶ Fe2+(aq) + Pb(s)

Bài 2 trang 99 Hóa học 12: Từ giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá − khử ở Bảng 10.1 và giá trị E2H2O/2OH+H2 = – 0,413 V ở môi trường trung tính, cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra. Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).

a) Ag(s) + Cu2+ (aq) →

b) Sn(s) + Cu2+ (aq) →

c) Ni(s) + H₂O(1) →

Quảng cáo

Lời giải:

Có:

EoAg+/Ag = 0,799 V > EoCu2+/Cu = 0,34 V nên phản ứng a không xảy ra.

EoSn2+/Sn= −0,138 V < EoCu2+/Cu= 0,34 V nên phản ứng b xảy ra.

Sn(s) + Cu2+(aq) ⟶ Sn2+(aq) + Cu(s)

EoNi2+/Ni = −0,257 V >E2H2O/2OH+H2 = – 0,413 V nên phản ứng c không xảy ra.

Bài 3 trang 99 Hóa học 12: Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học, giải thích vì sao bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức.

Lời giải:

Bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức vì:

+ Tính chất vật lí: kim loại có ánh kim, dễ uốn và dát mỏng. Do đó dễ dàng tạo hình đồ trang sức đa dạng theo ý muốn.

Quảng cáo

+ Tính chất hóa học: kim loại có giá trị thế điện cực chuẩn cao hay tính khử rất yếu, khó bị oxi hóa. Do đó đồ trang sức làm từ bạc, vàng bền đẹp với thời gian.

Lời giải Hóa 12 Bài 14: Tính chất hoá học của kim loại hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên