Axit Sunfuric (H2SO4), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất



Bài viết Axit Sunfuric (H2SO4), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Axit Sunfuric (H2SO4), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.

Axit Sunfuric (H2SO4), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

I. Axit sunfuric

a/ Tính chất vật lý

Quảng cáo

Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).

H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.

b/ Tính chất hoá học

Ở trạng thái loãng là một axit mạnh, ở trạng thái đặc là một chất ôxihóa mạnh.

    - Ở dạng loãng là axít mạnh: làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại(trước H2) giải phóng H2, tác dụng bazơ, basic oxide và nhiều muối.

H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Na2 CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Quảng cáo

- Ở dạng đặc là một chất ôxi hóa mạnh

Tác dụng với kim loại: oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2 S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg ).

2 Fe + 6H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O

Cu + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuSO4 + SO2 + 2H2O

Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.

Tác dụng với phi kim ( tác dụng với các phi kim ở dạng rắn, to) tạo hợp chất của phim kim ứng với số oxh cao nhất.

C + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 3SO2 + 2H2O

Tác dụng với một số chất có tính khử

FeO + H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Fe2 (SO4)3+ SO2 + 4H2O

HBr + H2SO4 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Br2 + SO2 + 2H2O

Hút nươc của 1 số chất hữu cơ:

C12H22O11 + H2SO4(đ) → 12C + H2SO4.11H2O

c/ Ứng dụng

    - Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.

    - Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...

Quảng cáo

d/ Sản xuất axit sunfuric

Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính:

    - Sản xuất sulfur dioxide (SO2)

Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2

    - Đốt cháy lưu huỳnh:

S + O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án SO2

    - Đốt quặng pirit sắt FeS2

4FeS2+ 11O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2Fe2O3 + 8SO2

    - Sản xuất sulfur trioxide (SO3)

Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 – 500oC, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2O5:

2SO2 + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2SO3

    - Hấp thụ SO3 bằng H2SO4

Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4 .nSO3:

H2SO4 + nSO3 → H2SO4 .nSO3

Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc:

H2SO4.nSO3 + nH2O → (n + 1) H2SO4

Quảng cáo

II. Muối sunfat

a/ Muối sunfat

Muối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:

    - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.

    - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO

b/ Nhận biết ion sunfat

Thuốc thử nhận biết ion sunfat là dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + Ba(OH) 2 → BaSO4 + 2Na

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-oxi-luu-huynh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên