Hydrogen sulfide (H2S), sulfur dioxide (SO2), sulfur trioxide (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất



Bài viết hydrogen sulfide (H2S), sulfur dioxide (SO2), sulfur trioxide (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập hydrogen sulfide (H2S), sulfur dioxide (SO2), sulfur trioxide (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.

Hydrogen sulfide (H2S), sulfur dioxide (SO2), sulfur trioxide (SO3): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

1/ hydrogen sulfide (H2S)

a/ Tính axit yếu

Quảng cáo

hydrogen sulfide tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn carbonic acid), có tên là hydrogen sulfide acid (H2S).

hydrogen sulfide acid tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

b/ Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), tác dụng hầu hết các chất ôxihóa tạo sản phẩm ứng với số oxh cao hơn.

Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S−2) có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Vì vậy, hydrogen sulfide có tính khử mạnh.

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2H2O + 2 SO2 (dư oxi)

2H2S + O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

2H2S + 3O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2H2O + 2SO2

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng

H2S+4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S +Cl2 → 2 HCl + S (khí clo gặp khíH2S)

Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc : Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → Na2S + H2O

Quảng cáo

*Tính chất của muối sunfua

    - Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

Na2S+2HCl → 2NaCl+H2S↑

    - Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS... không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

    - Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS,... không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S:

ZnS+2H2SO4 → ZnSO4+H2S↑

    - Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,...màu đen.

2/ Lưu huỳnh (IV) oxit

Công thức hóa học SO2 ngoài ra có các tên gọi khác là lƣu huỳnh dioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhidrit sunfurơ.

Với số oxi hoá trung gian: +4 (SO2). Khi SO2vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa và là 1 acidic oxide.

SO2 là chất khử ( S+4 -2e → S+6)

Khi gặp chất oxi hóa mạnh như O2 , Cl2 , Br2 : khí SO2 đóng vai trò là chất khử.

2 SO2 +O2 → 2SO2

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4

SO2 là chất oxi hoá (S+4 + 4e → So). Khi tác dụng chất khử mạnh:

SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

SO2 + Mg → MgO + S

Ngoài ra SO2 là một acidic oxide:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O

Nếu 1 < nNaOH : nSO2 <2 sản phẩm tạo 2 muối: x mol

NaHSO3 và y mol Na2SO3.

Quảng cáo

3/ Lưu huỳnh (VI) oxit

SO3: sulfur trioxide, là 1 acidic oxide

Tác dụng với H2O tạo axit sunfuric: SO3 + H2O → H2SO4

SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum H2SO4.nSO3

Tác dụng với bazo tạo muối

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-oxi-luu-huynh.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên