Công thức phân tử hợp chất hữu cơ lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)
Tài liệu Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa học lớp 11 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 11.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Công thức phân tử (CTPT)
1. Khái niệm
- Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ: khí propane có công thức phân tử là C3H8; khí butane có công thức phân tử là C4H10;…
2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức tổng quát (CTTQ): Cho biết nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O có CTTQ là CxHyOz.
- Công thức đơn giản nhất (CTĐGN): cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ 1: Hợp chất có CTPT là C2H4O2 → Công thức đơn giản nhất là CH2O.
II. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
1) Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
Tổng quát: Trong đó: Mảnh ion [M+] được gọi là mảnh ion phân tử. Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trị bằng phân tử khối (M) của chất nghiên cứu. Ví dụ: Phổ khối khối lượng của ethanol (C2H6O) có peak ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46 . |
|
2) Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ X có công thức CxHyOzNt có:
Bước 2: Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Đặt CTPT = (CTĐGN)n
→ n.MCTĐGN = MX → n → CTPT của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất X lần lượt là 54,6%; 9,1%; 36,3%. Lập CTĐGN của X và CTPT của X biết MX = 88
Hướng dẫn giải:
A. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
STT |
CTPT |
CTĐGN |
%C |
%H |
%O |
M |
1 |
C2H4O2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
CH2 |
|
|
|
56 |
3 |
C6H12O6 |
|
|
|
|
|
4 |
C5H10 |
|
|
|
|
|
5 |
C2H6O |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
38,71 |
9,68 |
51,61 |
62 |
7 |
|
|
55,81 |
6,98 |
|
86 |
8 |
|
|
60 |
13,33 |
|
60 |
9 |
|
CH2O |
|
|
|
90 |
10 |
|
CH2Cl |
|
|
|
99 |
Hướng dẫn giải:
Câu 2: Nylon – 6, loại tơ nylon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,8 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định CTĐGN của nylon – 6.
Hướng dẫn giải:
Câu 3: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 132. Xác định CTPT của X.
Hướng dẫn giải:
Câu 4: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
Hướng dẫn giải:
Câu 5: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotine như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định CTPT của nicotine, biết nicotine có khối lượng mol phân tử là 162.
Hướng dẫn giải:
Câu 6: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxygen. Lập CTĐGN và CTPT của anetol.
Hướng dẫn giải:
Câu 7: Từ egenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methylogenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methylogenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxygen. Lập CTĐGN, CTPT của methylogenol
Hướng dẫn giải:
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất X.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H6O.
Câu 9: Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn giản nhất là CH2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42.
Hướng dẫn giải:
Công thức đơn giản nhất là CH2, nên công thức phân tử có dạng (CH2)n
Câu 10: Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới đây:
a) C4H10 (butane)
b) HOCH2CH2OH (ethane-1,2-diol)
c) C6H6 (benzene)
d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid)
Hướng dẫn giải:
Hợp chất |
CTPT |
CTĐGN |
C4H10 |
C4H10 |
C2H5 |
HOCH2CH2OH |
C2H6O2 |
CH3O |
C6H6 |
C6H6 |
CH |
CHCl2COOH |
C2H3O2Cl |
C2H3O2Cl |
Câu 11: Hai hợp chất A và B có cùng công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
Chất A |
Chất B |
||
m/z |
Cường độ tương đối % |
m/z |
Cường độ tương đối % |
29 |
19 |
31 |
100 |
31 |
100 |
59 |
50 |
60 |
38 |
90 |
16 |
Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Câu 12: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng.
a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon.
b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.
Hướng dẫn giải:
Câu 13: Safrol là một chất có trong tinh dần xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz
Câu 14: Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.
Hướng dẫn giải:
Câu 15: Buta -1,3- dienee là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su. Hãy lập công thức phân tử của Buta -1,3- dienee, biết kết quả phân tích nguyên tố của Buta -1,3- dienee có %C/%H =8. Phân tử khối của của Buta -1,3- dienee gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen.
Hướng dẫn giải:
Câu 16: Glycine là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo ra protein và các chất quan trọng khác như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của glycine, biết kết quả phân tích nguyên tố của glycine có 32,00% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của glycine là 75.
Hướng dẫn giải:
Câu 17: Phenol là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Hãy lập công thức phân tử của phenol, biết kết quả phân tích nguyên tố của phenol có . Phân tử khối của phenol lớn hơn methane 78 đơn vị.
Hướng dẫn giải:
Câu 18: Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Hãy lập công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20% H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của benzene (C6H6).
Hướng dẫn giải:
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 11 các chủ đề hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều