Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải
Bài viết Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8.
Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 17 bài tập trắc nghiệm về Điều chế Hidro và phản ứng thế môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.
Câu 1: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) là
A. có kết tủa trắng.
B. có thoát khí màu nâu đỏ.
C.dung dịch có màu xanh lam.
D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
Lời giải:
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?
A. Cu + HCl
B. CaO + H2O
C. Fe + H2SO4
D. CuO + HCl
Lời giải:
Phản ứng tạo được khí hiđro là: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím
Lời giải:
Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Có mấy phương pháp thu khí hiđro?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Có 2 phương pháp thu khí hiđro là phương pháp đẩy nước và phương pháp đẩy không khí.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4 đặc
B. HNO3 loãng
C. H2SO4 loãng
D. A và B đều đúng
Lời giải:
Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: dung dịch H2SO4 loãng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách
A. từ thiên nhiên – khí dầu mỏ.
B. điện phân nước.
C. từ nước và than.
D. cả 3 cách trên.
Lời giải:
Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách :
* Phương pháp điện phân nước.
2H2O 2H2↑ + O2↑
* Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2O CO + H2
* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
A. Zn + HCl
B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước
D. Khí dầu hỏa
Lời giải:
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng xảy ra phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
=> phản ứng tạo ra 2 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Lời giải:
Phản ứng thế là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2.
B. SO3 + H2O → H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
Lời giải:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Đáp án A: phản ứng phân hủy
Đáp án B: phản ứng hóa hợp
Đáp án C: phản ứng trao đổi
Đáp án D: phản ứng thế
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Chọn đáp án đúng:
A. Phản ứng giữa FeO và HCl là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế.
C. CaCO3to→→to CaO + CO2 là phản ứng khử.
D. Khí H2 nặng hơn không khí.
Lời giải:
A sai vì không xảy ra cả sự oxi hóa và sự khử
B đúng vì Fe thế chỗ của nguyên tử H
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C sai vì đây là phản ứng phân hủy, không phải phản ứng khử.
D sai vì khí H2 nhẹ hơn không khí
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với hydrochloric acid (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 22,4 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Số mol Zn là: nZn= = 0,1mol
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> thể tích khí bay lên là: VH2=0,1.22,4=2,24 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch hydrochloric acid loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
A. FeCl2; m = 12,7 gam
B. FeCl2 ; m = 17,2 gam
C. FeCl3; m = 55,3 gam
D. Không xác định được
Lời giải:
Số mol Fe phản ứng là: nFe= =0,1 mol
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol → 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
=> Khối lượng FeCl2 thu được là: mFeCl2=0,1.127=12,7gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.
A. 2,025 gam
B. 5,24 gam
C. 6,075 gam
D. 1,35 gam
Lời giải:
Số mol khí H2 là: nH2 = = 0,075mol
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 0,05mol ← 0,075mol
=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ)
(1): ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O.
(2): 2Cu + O2 -> 2CuO.
(3): Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2.
(4): 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2.
(5): 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2.
(6): Na2O + H2O -> 2NaOH.
Số phản ứng thế là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
(3) và (5) là phản ứng thế
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
A. Fe dư, FeCl2, H2.
B. FeCl2, H2.
C. Fe dư, FeCl2.
D. FeCl2.
Lời giải:
Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2↑
=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Có dư Fe sau phản ứng
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một
kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
A. B và C.
B. B và D.
C. A và C.
D. A và D.
Lời giải:
nH2(ĐKTC) = 1,12 /22,4 = 0,05 (mol)
Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều