500 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có lời giải



Phần dưới tổng hợp trên 500 bài tập trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.

500 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có lời giải

Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

Chương 2: Phản ứng hóa học

Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Chương 4: Oxi - Không khí

Chương 5: Hiđro - Nước

Chương 6: Dung dịch

Bài tập về Chất lớp 8 có lời giải

Câu 1: Vật thể nhân tạo là

A. con trâu.

B. con sông.

C. xe đạp.

D. con người.

Lời giải: 

Vật thể nhân tạo là xe đạp. Vì xe đạp là do con người chế tạo ra, còn con trâu, con sông hay con người không thể chế tạo ra được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Vật thể tự nhiên là

A. hộp bút.

B. máy điện thoại.

C. nồi cơm điện.

D. mặt trời.

Lời giải: 

Vật thể tự nhiên là mặt trời. Vì mặt trời con người không thể tạo ra được.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Chất tinh khiết là chất

A. có tính chất không đổi.

B. có lẫn thêm vài chất khác.

C. gồm những phân tử đồng dạng.         

D. không lẫn tạp chất.

Lời giải: 

Chất tinh khiết là chất không lẫn tạp chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết?

A. Nước cất

B. Nước suối

C. Nước khoáng                                                        

D. Nước đá từ nhà máy

Lời giải: 

Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết: Nước cất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

A. nước suối.

B. nước cất.        

C. nước khoáng. 

D. nước đá từ nhà máy.

Lời giải: 

Chất tinh khiết là: nước cất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Đâu là chất tinh khiết trong các chất sau?

A. Nước khoáng    

B. Nước mưa

C. Nước lọc

D. Nước cất

Lời giải: 

Nước cất là chất tinh khiết

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Cho những hiện tượng sau: 

1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 

2) Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan dần. 

3) “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin (PH3) cháy trong không khí. 

4) Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành màu đỏ. 

5) Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2,…) gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Những hiện tượng vật lí là

A. 1, 2.                

B. 4, 5.    

C. 2, 4.                

D. chỉ có 2.

Lời giải: 

Những hiện tượng vật lí là

1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.

2) Mặt trời mọc, sướng bắt đầu tan dần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét             

B. Xenlulozơ, kẽm, vàng

C. Bút chì, thước kẻ, tập, sách    

D. Nước biển, ao, hồ, suối

Lời giải: 

Dãy gồm toàn vật thể tự nhiên là: D. Nước biển, ao, hồ, suối.

Loại A vì: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét là các vật thể nhân tạo

Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.

Loại C vì : Bút chì, thước kẻ, tập, sách là các vật thể nhân tạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo

A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

B. Xenlulozơ, kẽm, vàng

C. Cây cối, bút, tập, sách

D. Nước biển, ao, hồ, suối

Lời giải: 

Dãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.

Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.

Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.

Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?

A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo

B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất

C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng      

D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang

Lời giải: 

Dãy các chất là: Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất

Loại A vì bàn ghế là vật thể 

Loại C vì bút chì, thước kẻ là vật thể

Loại D vì chảo gang là vật thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cho các câu sau: 

a) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì           

b) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su…. 

Trong 2 câu trên vật thể là:

A. Than chì; sắt, nhôm, ca su      

B. Than chì, xe đạp

C. Lõi bút chì, xe đạp                                                            

D. Lõi bút chì; sắt, nhôm, ca su

Lời giải: 

Trong 2 câu trên vật thể là: Lõi bút chì, xe đạp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nước sông hồ thuộc loại:

A. Đơn chất       

B. Hợp chất          

C. Chất tinh khiết

D. Hỗn hợp

Lời giải:

Nước sông hồ thuộc loại: hỗn hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

A. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

B. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

C. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

D. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Lời giải: 

Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Câu sau đây ý nói về nước cất : « Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C ». Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:  

A. Cả 2 ý đều đúng

B. Cả 2 ý đều sai  

C. Ý 1 đúng, ý 2 sai    

D. Ý 1 sai, ý 2 đúng

Lời giải

Nước cất là chất tinh khiết => đúng

Sôi ở 1020C là sai vì nước cất sôi ở 1000C

=> ý 1 đúng, ý 2 sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?

A. Lọc

B. Dùng phễu chiết

C. Chưng cất phân đoạn

D. Đốt

Lời giải: 

Dựa vào tính chất rượu sôi và hóa hơi ở nhiệt độ thấp hơn nước => để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, ta dùng phương pháp: chưng cất phân đoạn.

Loại A và B vì hỗn hợp gồm rượu và nước là hỗn hợp đồng nhất.

Loại D vì đốt rượu sẽ chuyển thành chất khác.

Đáp án cần chọn là: C

Bài tập về Nguyên tử lớp 8 có lời giải

Câu 1Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

A. p và n.

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Lời giải: 

Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron (e), proton (p) và nơtron (n)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

A. p và n.

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Lời giải: 

Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron (e), proton (p) và nơtron (n)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3Trong hạt nhân nguyên tử, thì gồm những hạt nào?

A. Proton,electron

B. Proton, notron

C. Electron                                                                 

D. Proton,electron, notron

Lời giải:

Trong hạt nhân nguyên tử gồm Proton, notron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4Chọn đán án đúng nhất

A. Trong nguyên tử có số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron chuyển động hỗn loạn và không sắp xếp theo từng lớp

Lời giải: 

Đáp án đúng là A. Trong nguyên tử có số p = số e

B sai vì hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

C sai vì các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài, có một số electron nhất định.

D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5a/ Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử? 

b/ Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? 

c/ Thế nào là nguyên tử cùng loại?

A. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

B. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏtạo  

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

C. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

 b/ Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

D. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

Lời giải: 

a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Trong nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Lời giải: 

Đáp án sai là: oxi có số p khác số e

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm sau: *Điện tích: điện tích của một(e) là:..............., điện tích của một (p) là:.................., còn điện tích của một (n) bằng......... Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên cho ta số(.........) = số(.............). *Khối lượng: Khối lượng của một (p) ≈ khối lượng của (n) và khối lượng của một (e) ≈ 0,0005 lần khối lượng của một (p) => khối lượng của hạt nhân>> khối lượng lớp vỏ (e). Vì vậy người ta coi khối lượng của.....................................................là khối lượng của nguyên tử.

A. 1-; 1+; 0; (e)= (p); hạt nhân

B. 1-; 1+; 0; (e)= (p) ; nguyên tố

C. -1 ; +1 ; (e)= (p); hạt nhân       

D. -1 ; +1 ; (e)= (p); nguyên tố

Lời giải: 

1-; 1+; 0; (e)= (p) ; Hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8Đường kính của nguyên tử là

A. 10-8 cm           

B. 10-9 cm           

C. 10-8 m           

D. 10-9 m

Lời giải: 

Đường kính của nguyên tử là 10-8 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết với nhau?

A. Do có electron

B. Do có notron

C. Tự dưng có sẵn

D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên

Lời giải: 

Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do các lớp electron chuyển động xung quanh hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân?

A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Do notron không mang điện

Lời giải: 

Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân là vì do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11Khối lượng nguyên tử được coi bằng

A. Khối lượng của electron

B. Khối lượng của proton và khối lượng của nơtron

C. Khối lượng của electron và khối lượng của nơtron

D. Khối lượng của proton và khối lượng của electron

Lời giải: 

Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của proton và khối lượng của nơtron vì electron có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

A. Electron

B. Notron

C. Proton

D. Không có gì

Lời giải: 

Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton và electron

C. Proton và notron

D. Electron

Lời giải: 

Hạt nhân được cấu tạo bởi: Proton và notron

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là

A. proton và nơtron.

B. proton và electron.

C. nơtron và electron.

D. proton, nơtron và electron.

Lời giải: 

Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và nơtron

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:

A. Electron.

B. Proton.

C. Proton, nơtron, electron.  

D. Proton, nơtron.

Lời giải:

Vỏ nguyên tử cấu tạo từ hạt electron

Đáp án cần chọn là: A

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên