Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải
Bài viết Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Bài tập về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 24 bài tập trắc nghiệm về Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa 8 hơn.
Câu 1: Số mol phân tử N2 có trong 280 gam khí Nitơ là
A. 9 mol
B. 10 mol
C. 11 mol
D. 12 mol
Lời giải:
Khối lượng mol phân tử N2 là: 14.2 = 28 g/mol
=> số mol N2 là : n =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Lời giải:
Khối lượng của 0,1 mol Al là: mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,612.1023 phân tử
B. 3,612.1023 phân tử
C. 3,01.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Lời giải:
Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol
Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam
=> số mol MgO là: n= ( mol)
=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 0,6.1023 phân tử
C. 4,2.1023 phân tử
D. 6.1023 phân tử
Lời giải:
m FeO = 7,2 g; M FeO = 72 g/mol => nFeO = 0,1 mol
=> 1 mol FeO có chứa 6. 1023 phân tử FeO
vậy 0,1 mol FeO có chứa 0,6. 1023 phân tử FeO
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
A. 8 gam
B. 9 gam
C. 10 gam
D. 18 gam
Lời giải:
Khối lượng mol của NaOH là: M = 23 + 16 + 1 = 40 g/mol
=> số mol NaOH là: n= (mol)
=> số mol của H2O là 0,5 mol
Khối lượng mol của H2O là: M = 2 + 16 = 18 g/mol
=> khối lượng nước là: m = n . M = 0,5.18 = 9 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam
Lời giải:
Khối lương của 0,1 mol khí H2S là: 0,1.34=3,4 g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:
A. 3,3 gam
B. 0,35 gam
C. 6,4 gam
D. 0,64 gam
Lời giải:
Khối lương của 0,01 mol khí SO2 là: 0,01.64=0,64 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 2 mol
D. 4 mol
Lời giải:
Khối lượng của H2O là: 36 gam
Khối lượng mol của H2O : M = 2.1 + 16 = 18 g/mol
=> số mol của H2O là: n=
Trong 1 phân tử H2O có 2 nguyên tử H
=> trong 2 mol phân tử H2O có: 2.2 = 4 mol nguyên tử H
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?
A. 1mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
A. 22 gam và 11,2 lít
B. 22 gam và 1,12 lít
C. 11 gam và 11,2 lít
D. 11 gam và 1,12 lít
Lời giải:
mCO2 =0,5.44 =22g
VCO2 =0,5.22,4=11,2 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam
B.28,5 gam
C. 28 gam
D. 56 gam
Lời giải:
Khối lượng của S là: m = 8 gam
Khối lượng mol của S là: M = 32 g/mol
=> số mol của S là:
Vì số nguyên tử của sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S => số mol sắt nhiều gấp 2 lần số mol S
=> số mol sắt là: 0,25.2 = 0,5 mol
Khối lượng mol của sắt là M = 56 g/mol
=> khối lượng sắt cần lấy là: m = n. M = 0,5.56 = 28 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+)
+)
A. 112 lít
B. 336 lít
C. 168 lít
D. 224 lít
Lời giải:
Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol
=> số mol khí N2 là: n=
=> thể tích cảu 280 gam khí nitơ là: V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Lời giải:
m N2 = 280 g; MN2= 28 g/mol => nN2 = 10 mol
VN2 = 22,4 . nN2= 10 . 22,4 = 224 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Lời giải:
1 mol CO2 chứa 6,02.1023 phân tử
=> =0,5 mol CO2 chứa 3,01.1023 phân tử
=> thể tích khí CO2 là: V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lấy 1 mol mỗi mẫu chất sau: H2O, HCl, Fe2O3, C6H12O6. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là
A. H2O
B. HCl
C. Fe2O3
D. C6H12O6
Lời giải:
Vì cùng lấy 1 mol chất => chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất
Khối lượng mol của H2O là: M = 2.1 + 16 = 18 g/mol
Khối lượng mol của HCl là: M = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol
Khối lượng mol của Fe2O3 là M = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol
Khối lượng mol của C6H12O6 là: M = 12.6 + 12 + 16.6 = 180 g/mol
=> chất có khối lượng lớn nhất là C6H12O6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 197 g BaCO3 ; 49 gam H2SO4; 16g Fe2O3
A. 1 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
B. 2 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
C. 1 mol BaCO3; 5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
D. 2 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
Lời giải:
m BaCO3= 15 g; M BaCO3= 197 g/mol => n CaCO3 = 1 mol
m H2SO4 = 49 g; M H2SO4l = 98 g/mol => n H2SO4= 0,5 mol
m Fe2O3 = 16g; M Fe2O3 = 160g/mol => n CuO = 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 2g H2; 5,6g N2; 7,2g O2; 22g CO2?
A. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2; 5,6 lít CO2
B. 22,4 lít H2; 4,48 lít N2; 5,04 lit O2; 5,6 lít CO2
C. 22,4 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2
D. 22,4 lít H2; 4,48 lít N2; 5,04 lit O2; 11,2 lít CO2
Lời giải:
m H2= 2 g; M H2= 2 g/mol => n H2 = 1 mol => VH2 = nH2 . 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 lít
m N2 = 5,6 g; M N2 = 28g/mol => n N2 = 0,2 mol => VN2 = nN2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
m O2 = 7,2 g; M O2= 32 g/mol => n O2= 0,225 mol => VO2= n O2 .22,4= 0,225. 22,4=5,04 lít
m CO2 = 22g; M CO2= 44g/mol => n CO2 = 0,5 mol => VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng chất(mol) sau: 0,1mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P
A. 3,2g S; 3,6g C; 14,4g Mg; 9,3g P
B. 3,4g S; 3g C, 14,4g Mg; 9,3g P
C. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 8,3g P
D. 3,2g S; 3g C; 14,4g Mg; 9,3g P
Lời giải:
nS = 0,1 mol; MS = 32g/mol => mS = nS . MS = 0,1 . 32 = 3,2 g
nC = 0,25 mol; MC = 12g/mol => mC = nC . MC = 0,25 . 12 = 3 g
nMg = 0,6 mol; M Mg = 24g/mol => m Mg = n Mg . M Mg = 0,6 . 24 = 14,4 g
nP = 0,3 mol; MP = 31g/mol => mP = nP . MP= 0,3 . 31 = 9,3 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí (đktc) và lượng chất là:
A. 22,4.n.V =1
B. V = n.22,4
C. n = 22,4.V
D. V=22,4.N
Lời giải:
Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là: V= n. 22,4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:
A. m= M× n
B. m= M : n
C. m= n : M
D. m.n. M =1
Lời giải:
Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là: m= M × n
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 22,4
B. n= 22,4/V
C. n = V/ 22,4
D. n. V = 22,4
Lời giải:
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n = V/ 22,4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng ( m):
A. m = n. M
B.
C.
D. n = V. 22,4
Lời giải:
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
A. m = n. M
B.
C.
D. n = V. 22,4
Lời giải:
Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều